Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 25: Đường tròn - Vũ Đức Cảnh
I - MỤC TIÊU
-Nhận thức: HS hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì? Hiểu được thế nào là dây cung, cung, đường kính, bán kính.
-Kỹ năng: sử dụng thành thạo compa, biết vẽ đường tròn, cung tròn, biết giữ nguyên độ mở của com pa.
-Thái độ : rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa vẽ hình.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
+ GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, hình vẽ bài 38; 39 (SGK).
+ HS: Thước thẳng có chia đơn vị, compa, thước đo độ.
Ngày soạn: 22-03-2008 Ngày dạy Tiết 25 đường tròn I - Mục tiêu -Nhận thức: HS hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì? Hiểu được thế nào là dây cung, cung, đường kính, bán kính. -Kỹ năng: sử dụng thành thạo compa, biết vẽ đường tròn, cung tròn, biết giữ nguyên độ mở của com pa. -Thái độ : rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa vẽ hình. II- Chuẩn bị của GV và HS + GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, hình vẽ bài 38; 39 (SGK). + HS: Thước thẳng có chia đơn vị, compa, thước đo độ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn - GV kiểm tra compa của học sinh. - GV giới thiệu compa và một vài công dụng của compa. - GV vẽ đường tròn tâm 0 bán kính 2cm lên bảng. - GV vẽ tiếp các điểm B, C, D ... trên đường tròn. (?) Các điểm A,B,C,D, cách điểm 0 một khoảng là bao nhiêu? - GV : Đường tròn tâm 0 bán kính 2cm là hình gồm các điểm cách điểm 0 một khoảng bằng 2cm. (?) Tổng quát lên: Em hãy cho biết đường tròn tâm 0, bán kính R là gì? - GV giới thiệu kí hiệu đường tròn tâm 0, bán kính R: (0;R). (?) Quan sát và so sánh các đoạn thẳng 0M; 0N với R (0A) - GV giới thiệu điểm nằm trên đường tròn: A,B,C,D điểm nằm trong đường tròn : M điểm nằm ngoài đường tròn: N (?) Làm thế nào để nhận biết các điểm nằm trên đường tròn, nằm trong đường tròn và nằm ngoài đường tròn? - GV vẽ và giới thiệu hình tròn. - Quan sát hình vẽ và cho biết hình tròn là gì gồm những điểm như thế nào? - GV nhấn mạnh lại sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn. + HS quan sát GV làm thao tác và vẽ đường tròn tâm 0 bán kính 2cm vào vở. + Các điểm A,B,C,D đều cách tâm 0 2cm. + HS: 0M<0A 0N>0A HS: -Các điểm nằm trên đường tròn cách tâm 1 khoảng bằng bán kính. - Các điểm nằm trong đường tròn cách tâm 1 khoảng nhỏ hơn bán kính - Các điểm nằm ngoài đường tròn cáchtâm một khoảng lớn hơn bán kính. - HS: Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trong đường tròn đó. Hoạt động 2: Cung và dây cung GV yêu cầu HS quan sát hình 44,45 (SGK) và trả lời - GV giới thiệu: cung, dây cung, đường kính và cách kí hiệu. + Cung AB: AB + Dây AB: AB (?) Khi có 2 điểm M,N trên đường tròn thì ta có điều gì? + Hãy vẽ đường tròn tâm 0 bán kính 2,5cm và dây cung MN = 3cm. Vẽ đường kính PQ của đường tròn, đường kính PQ dài bao nhiêu ? + GV cho HS làm bài 38(SGK/91) (?) Hãy chỉ ra cung CA lớn , cung CA nhỏ của đường tròn tâm 0 và vẽ dây C0; CA. - CD là dây; AB là đường kính. - Ta có 2 cung MN và 1 dây cung MN. + HS đọc đề bài và lên bảng vẽ hình (đường tròn (C;2cm) + Hãy trả lời câu b: Đường tròn tâm C bán kính 2cm đi qua 0 và A vì C0 = CA = 2cm. - HS lên bảng chỉ cung lớn CA, cung nhỏ CA trên hình vẽ. Và vẽ 2 dây CD; CA. * Hoạt động 3: Một công dụng khác của com pa - GV: ở phần 1 của bài ngoài cách dùng thước thẳng có chứa khoảng để so sánh các đoạn 0M, 0N với 0A ta còn có thể dùng compa để so sánh chúng. - GV làm mẫu thao tác sau đó yêu cầu HS nêu lại cách để so sánh 2 đoạn thẳng (VD: 2 đoạn thẳng AB và MN (SGK/90) + GV cho HS đọc VD 2(SGK)/97). Sau đó vẽ 2 đoạn thẳng AB, CD lên bảng và yêu cầu HS lên dùng compa để xác định tổng độ dài 2 đoạn thẳng. - GV làm mẫu thao tác sau đó yêu cầu HS nêu lại cách làm để so sánh 2 đoạn thẳng. + HS đọc VD2(SGK/91) + 1 HS lên bảng vẽ tia 0x sau đó dùng compa đặt đoạn thẳng AB; CD lên tia 0x sau đó đo độ dài đoạn thẳng 0N = AB + CD. * Hoạt động 4: Củng cố (?) Phát biểu lại định nghĩa đường tròn. - Điểm M thuộc, nằm trong nằm bên ngoài đường tròn (0;R) khi nào? - Đường kính và bán kính có quan hệ như thế nào? + Làm bài 39 (SGK/92) GV đưa đề bài lên bảng và cho HS lđọc đề bài. - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. a) Tính CA,CB,DA,DB b) I có phải là trung điểm của AB không? c) Tính IK. + HS phát biểu định nghĩa đường tròn, hình tròn. + M thuộc (0) 0M = R + M nằm trong (0) 0M>R + Đường kính bằng 2 lần bán kính. + Hs đọc đề bài toán. + HS trả lời a) Vì C thuộc (A;3cm)=>AC =3cm. C thuộc (B;2cm) => AD = 3cm. D thuộc (B;2cm) => BD = 2cm b) Vì I nằm giữa 2 điểm A và B nên IA + IB = AB => IA = AB - IB IA = 4 - 2 = 2cm => IA = IB = 2cm => I là trung điểm của AB. c) Trên tia AB có AI I nằm giữa 2 điểm A và K -> IK = AK AI = 3- 2 = 1cm. * Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc, định nghĩa đường tròn, hình tròn, cung, dây cung . - Làm bài 40; 41 (SGK); 35; 38 (SBT). - Mỗi em chuẩn bị 1 vật dụng có dạng hình tam giác để học ở tiết sau.
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_6_tiet_25_duong_tron_vu_duc_canh.doc