Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Đỗ Thị Thu Hương

I- Mục tiêu: Giúp HS:

 - Củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số; nhân chia trong bảng đã học.

 - Củng cố cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh 2 số hơn, kém nhau 1 số đơn vị).

 - Giáo dục lòng yêu thích môn học.

II- Chuẩn bị:

- GV: Bộ đồ dùng học toán.

 - HS: bảng con, SGK, bộ đồ dùng học toán.

 

doc19 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1333 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Đỗ Thị Thu Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
: C
I- Mục đích, yêu cầu:
 - Củng cố cách viết chữ viết hoa C thông qua bài tập ứng dụng:
 + Viết tên riêng Cửu Long bằng chữ cỡ nhỏ.
 + Viết câu ca dao “ Công chachảy ra” bằng chữ cỡ nhỏ.
 - Giáo dụcHS có ý thức cẩn thận khi viết bài.
II- Đồ dùng dạy – học:
 - GV: mẫu chữ viết hoa C; tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ li.
 - HS: vở tập viết, bảng con.
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 1- Kiểm tra: - 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Bố Hạ, Bầu.
 - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
 2- Bài mới: 	a. Giới thiệu bài (trực tiếp).
b. Hướng dẫn viết trên bảng con.
* Luyện viết chữ viết hoa.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài?
- GV giới thiệu mẫu chữ.
- GVviết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
 * Luyện viết từ ứng dụng.
- GV giới thiệu về dòng sông Cửu Long.
- GV viết mẫu từ ứng dụng.
* Luyện viết câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao.
- GV viết mẫu, hướng dẫn viết (chú ý kỹ thuật viết)
 c. Hướng dẫn viết ở vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu viết ở vở tập viết.
- GV theo dõi, uốn nắn.
 d. Chấm, chữa bài.
- GV chấm bài.
- GV nhận xét, đánh giá bài viết của HS.
- C, L, T, N, S.
- HS quan sát, nêu cách viết.
- HS tập viết ở bảng lớp, bảng con.
- Nhận xét, sửa.
- HS đọc từ ứng dụng và quan sát mẫu.
- HS nêu cách viết.
- HS quan sát và tập viết ở bảng lớp, bảng con.
- Nhận xét, sửa.
- HS đọc và quan sát mẫu.
- HS nêu cách viết.
- HS tập viết ở bảng lớp, bảng con các chữ: Công, Thái Sơn, Nghĩa.
- Nhận xét, sửa.
- HS viết vào vở tập viết.
 3- Củng cố – dặn dò: - Hệ thống bài.
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò giờ sau.
..
Luyện tập toán
Ôn bảng nhân 6
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh củng cố bảng nhân 6
- áp dụng để giải những bài toán có liên quan.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán. 
II. Hoạt động dạy và học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bảng nhân 6
- Giáo viên nhận xét
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Bài giảng
* Hướng dẫn học sinh làm các bài tập
* Bài 1
Viết các biểu thức sau thành phép nhân với 6
6 x 3 + 12 6 x 4 + 30
6 x 2 + 18 6 x 5 + 24
* Bài 2: 
Tính giá trị của các biểu thức sau
6 x 6 + 15 6 x 4 + 30 6 x 5 + 24
32 + 3 x 6 70 – 10 x 6 61 – 9 x 6
* Bài 3: Một bộ bàn ghế gồm có một bàn và 6 ghế. Hỏi 5 bộ bàn ghế như vậy thì có: 
a, Bao nhiêu bàn?
b, Bao nhiêu ghế?
3. Củng cố.
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 3 Học sinh đọc lớp nhận xét
- Ghi vở.
- Học sinh làm vở
- 4 em chữa bài bảng lớp
- Học sinh làm bài
- 6 em chữa bài
- Học sinh làm bài, chữa bài theo hướng dẫn của giáo viên
- Học sinh lĩnh hội.
..
Buổi chiều
Luyện tập Tiếng Việt
Ôn Luyện từ và câu tuần 4
I_ Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về gia đình.
- Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai ( cái gì, con gì) là gì?
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II_ Đồ dùng dạy -học:
- GV : bảng phụ ghi bài 1.
- HS: SGK. 
III_ Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ: 2 HS làm lại bài 1 bài 2 tiết luyện từ và câu tuần 3.
- GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
2- Bài mới: Giới thiệu bài (trực tiếp).
* Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV chỉ những từ ngữ mẫu, giúp HS hiểu thế nào là từ chỉ gộp( chỉ 2 người)
- GV cho 1 em tìm thêm một, hai từ mới.
* Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho 1 HS làm mẫu ( xếp ý a vào ô thích hợp trong bảng).
* Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời 1 HS làm mẫu: nói về bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len. GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi theo cặp rồi tự làm bài vào trong vở bài tập. 
- Chưã bài nhận xét, chốt: Ông bà, ông cha, cha ông, cha chú, chú bác, cha anh, chú gì, cô chú, chú cô, cậu mợ.....
- HS đọc yêu cầu của bài rồi tự làm bài vào vở bài tậo
- HS nêu kết quả trước lớp.
- HS nêu cách hiểu từng thành ngữ , tục ngữ trước lớp.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi theo nhóm đôi, rồi tự làm bài vào vở bài tập.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
- HS cả lớp nhận xét, chốt ý đúng:
a, Tuấn là anh của Lan....
b, Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan...
c,Bà là người mẹ rất yêu thương con...
d, Sẻ non là người bạn rất tốt...
3- Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài học.
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò giờ sau. 
..
Luyện tập Toán
Toán
Luyện giải toán có lời 
văn sử dụng phép tính nhân, chia.
I_ Mục tiêu:
- HS giải toán có lời văn sử dụng phéo tính nhân chia đã học.
- Rèn kĩ năng giải toán.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II- Chuẩn bị:
- GV: một số bài tập.
- HS: Bảng con.
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1- ổn định tổ chức.
2- Bài mới: Giới thiệu bài (trực tiếp).
* Bài 1: Tính nhẩm.
6x3=	6x4=	6x9=
6x2= 6x1=	6x8=
6x5=	6x6=	6x10=
Củng cố bảng nhân 6 đã học.
* Bài 2:Tính.
a, 6x7+6
b, 6x4+24
c, 6x8+6
* Bài 3: Có 6 bàn học, mỗi bàn có 4 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh?
* Bài 4: Tìm X.
a , X:4=6
b , X:3=24-18
Củng cố cách tìm số bị chia chưa biết.
* Bài 5**: 
Tìm số có ba chữ số, biết rằng chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục và chữ số hàng chục nhiều hơn chữ số hàng chục là 4.
- HS nêu miệng kết quả trước lớp.
- HS cả lớp nhận xét bổ sung.
- 3 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bảng con.
- HS khá giỏi làm bài 2 bằng hai cách.
- Chữa bài nhận xét, chốt:
a, 6x7+6=42+6
 =48 ...
- Đọc yêu cầu của bài, phân tích bài toán.
- 1 HS lên bảng giải bài , HS cả lớp làm bài vào vở.
- Chữa bài nhận xét, chốt:
Có tất cả số học sinh là:
4x6=24(học sinh).
 Đ/S: 24 học sinh.
- Đọc yêu cầu của bài, rồi HS tự làm bài vào vở, đổi vở chữa bài
- HS giỏi làm bài 4b.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm đôi, rồi tự làm bài vào vở.
- 1 HS nêu cách giải.
 - HS cả lớp nhận xét, chốt:
Các chữ aôs đều nhỏ hơn 10.
Chữ số hàng chục chỉ có thể là 4.
Vì nếu chữ số hàng chục là 5 thì chữ số hàng chăm sẽ là: 5x2=10(sai).
Chữ số hàng trăm là:4x2=8
Chữ số hàng đơn vị là:4-4=0
Số phải tìm là:840.
3- Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau.
.
Thứ sáu ngày 19 tháng 9 năm 2008.
Toán
Tiết 20: Nhân số có 2 chữ số với số có
1 chữ số (không nhớ) – tr21.
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ).
 - Củng cố về ý nghĩa của phép nhân.
 - Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II- Chuẩn bị: bảng con.
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 1- Kiểm tra: - HS đọc bảng nhân 6.
 - Nhận xét, cho điểm.
 2- Bài mới: 	a. Giới thiệu bài (trực tiếp).
a, Hướng dẫn thực hiện phép nhân.
- GV ghi bảng: 12 x 3 = ?
- Cho HS nêu cách tìm kết quả của phép tính trên?
- Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính như SGK.
b, Thực hành:
* Bài 1: Tính.
- GV cho HS nêu lại cách tính trước lớp.
* Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Gọi lần lượt HS lên bảng làm.
* Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- Phân tích đề bài.
- Cho HS nêu cách giải.
- HS đọc phép nhân.
- 12 x 3 = 12 + 12 + 12 = 36. 
- Vậy 12 x 3 = 36
 - 12 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.
 3 * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.
 36
- Nhiều HS nêu lại cách nhân.
- HS lên bảng làm bảng lớp, bảng con, 
- Chữa bài, nhận xét. 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 3 HS lên bảng làm 3 ý đầu.
- Lớp làm bảng con ý cuối. 
- GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 
- Nhận xét, sửa, chốt: 
- 4 hộp như thế có số bút chì là:
 12 x 4 = 48 (bút chì)
Đ/S: 24 bút chì
 3- Củng cố – dặn dò: - Hệ thống bài.
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò giờ sau.
.
	NGOạI NGữ: Giáo viên chuyên soạn giảng
.
Tập làm văn
Nghe - kể: Dại gì mà đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn.
I- Mục đích, yêu cầu:
1- Rèn kỹ năng nói.
 - Nghe - kể câu chuyện " Dại gì mà đổi", nhớ nội dung truyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên.
 2- Rèn kỹ năng nghe.
 - Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
 - Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II- Đồ dùng dạy - học :
 - GV: SGK, bảng lớp viết 3 câu hỏi ở SGK.
 - HS: SGK, VBT.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
 1- Kiểm tra: - 2 HS làm bài 1,2 tuần 3).
 - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài (trực tiếp).
b. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV kể chuyện lần 1.
- Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
- Cậu trả lời mẹ thế nào?
- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
- GV kể lần 2
- Truyện này buồn cười ở điểm nào?
* Bài 2: Điền nội dung vào điện báo.
- Tình huống cần viết điện báo là gì?
- Cần lưu ý gì khi viết điện báo?
- GV nhắc nhở HS điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
- Lớp quan sát tranh minh hoạ.
- HS nghe.
- Vì cậu rất nghịch.
- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu.
- Cậu cho là không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con hư.
- HS nghe.
- HS kể dựa vào các gợi ý ở bảng.
- 5 - 6 HS thi kể, nhận xét.
- Cậu bé 4 tuổi nghịch ngợm cũng biết rằng không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy đứa con nghịch ngợm.
- HS nêu yêu cầu.
- Em được đi chơi xa. Trước khi đi, ông bà, bố mẹ lo lắng, nhắc em đến nơi gửi điện về nhà báo tin cho mọi người yên tâm...
- Họ tên, địa chỉ người nhận: chính xác, cụ thể.
- Nội dung: vắn tắt, đủ ý.
- Họ tên, địa chỉ người gửi (dòng trên): nếu cần thì ghi ngắn gọn; (dòng dưới): ghi đầy đủ, rõ ràng.
+ HS làm bài 
+ Chữa bài, nhận xét.
 3- Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài.
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò giờ sau.
..
	 Sinh hoạt lớp
Kiểm điểm tuần 4
I_ Mục tiêu:
- HS nhận thấy ưu khuyết điểm có trong tuần, từ đó biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm còn hạn chế.
- Đề ra phương hướng tuần 5. 
II_Chuẩn bị: nội dung sinh hoạt.
III_ Sinh hoạt lớp:
1- Các tổ trưởng lên nhận xét các hoạt động có trong tuần.
- Các thành viên trong tổ nhận xét bổ sung.
2- Lớp trưởng nhận xét chung.
3- GV nhận xét: 
- Về mặt đạo dức: các em đèu có ý thức đạo đức tốt, ngoan ngoãn lễ phép với thày cô, đoàn kết với bạn bè. Bên cạnh đó còn có em chưa ngoan còn nói tục trong giờ học, cãi nhau với bạn.
- Về học tập: Các em chăm chỉ học tập, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, có ý thức soạn bài trước khi đến lớp.Ngoài ra còn có bạn chưa thuộc bảng cửu chương: Cải, Phương.
4- Phương hướng tuần 5:
- Đẩy mạnh phong trào học tập.
- Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
+ Lớp vui văn nghệ.
	Hết tuần 4

File đính kèm:

  • docTUAN 4.doc
Bài giảng liên quan