Giáo án lớp 5 - Bùi Thị Khuyên - Trường TH Việt Lâm - Tuần 21
I.Mục tiêu:
1.Giúp HS đọc lưu loát bài văn, giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng, lúc trầm lắng tiếc thương. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, Đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
Đọc đúng: Tử trận, mắc mưu, thuở, loang. Hiểu các từ ngữ ở phần chú giải, hiểu nội dng chuyện: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ.
2.Rèn KN đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, trả lời lưu loát nội dung bài đọc.
3.Giáo dục HS cảm phục tài trí thông minh, công lao và cái chết lẫm liệt của thám hoa Giang Văn Minh.
*HSKT: Đọc được ND bài, hiểu các từ ngữ phần chú giải, nắm được ND bài.
II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ chép sẵn đoạn 1-2.
III.Các hoạt động dạy- học:
đúng vị trí giới hạn, thủ đô của các nước láng giềng với VN. Nắm bắt các kiến thức cơ bản về địa lí, kinh tế của các nước đó. 3.Giáo dục HS tình đoàn kết và hợp tác với các nước trong khu vực. II. Đồ dùng dạy- học: - Lược đồ KT một số nước Châu Á, phiếu nhóm. III.Các hoạt động dạy- học: A.KT bài cũ (3 phút) B.Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.HD hoạt động HĐ1: Cam- pu- chia. (10 phút) HĐ2: Lào (7 phút) HĐ3: Trung Quốc (10 phút) 3.Củng cố- D.Dò (5 phút) - Gọi HS kể tên các nước thuộc khu vực ĐNA? Vì sao khu vực ĐNA lại sản xuất được nhiều lúa gạo? - NX, ghi điểm. - Trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng. - HD làm việc theo cặp: + QS hình 3 bài 17; hình 5 bài 18 cho biết Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của Châu Á? Giáp những nước nào? + Đọc thông tin mục 1 SGK cho biết địa hình và các ngành sản xuất chính của nước này? - HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp, kết hợp chỉ vị trí giới hạn của Cam-pu-chia trên lược đồ. *NX, kết luận, ghi bảng: Cam – pu- chia nằm ở khu vực ĐNA, giáp VN, địa hình chủ yếu là đồng bằng, phát triển ngành nông nghiệp và chế biến nông sản. - HD làm việc cá nhân. + QS lược đồ hình 5 SGK- 106 cho biết Lào thuộc khu vực nào của Châu Á, giáp những nước nào? + Nêu đặc điểm tự nhiên về địa hình, các ngành sản xuất chính? * NX, kết luận, ghi bảng: Lào thuộc khu vực ĐNA, giáp VN, Trung Quốc, Mi-an-ma, Thái Lan, Cam-pu-chia. Lào không có biển, địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên, sản phẩm chính là quế, cánh kiến, lúa gạo. - Cho HS quan sát, NX ảnh chụp các công trình kiến trúc, phong cảnh của Lào và Cam-pu-chia. - HD làm việc theo nhóm: QS hình 3 (bài 17), hình 5 (bài 18) và gợi ý trong SGK, NX về vị trí địa lí, số dân, các mặt hàng chủ yếu của Trung Quốc. - Phát phiếu HT cho các nhóm thảo luận, ghi kết quả vào phiếu. - Các nhóm trình bày ND thảo luận, kết hợp chỉ vị trí TQ trên lược đồ. - NX, giúp HS hoàn thiện BT. - Cho HS quan sát, NX hình 3 (Vạn Lí Trường Thành ) của TQ. - Đọc cho HS nghe thông tin tham khảo về TQ (SGV). * NX, ghi bảng: TQ có DT lớn, có số dân đông nhất thế giới. Nền kinh tế phát triển mạnh với một số mặt hàng công nghiệp, thủ công nghiệp nổi tiếng. - Mời HS nêu ND bài học (GSK- 109) - Củng cố ND toàn bài, trả lời nhanh các câu hỏi trong SGK. - Liên hệ thực tế, giáo dục HS. - NX, giao BT về nhà. - 2 em - NX, BS - Nghe - Nghe - Các cặp thực hiện. - Nối tiếp. - Nghe, ghi vở - CN thực hiện. - Trả lời - NX, BS - Nghe, ghi vở. - QS, NX - Nghe - Thực hiện theo nhóm. - Nối tiếp - Nghe - QS, NX - Nghe - Nghe, ghi vở. - 2 em - Nghe - Tự liên hệ - Ghi nhớ. BUỔI CHIỀU Tiết 1: Tiếng Việt (BS): Luyện đọc: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I.Mục tiêu: 1.Củng cố, giúp HS luyện đọc đúng và diễn cảm toàn bài theo giọng đọc phân vai các nhân vật trong truyện. 2.Rèn KN đọc diễn cảm, đọc lưu loát, rõ ràng giọng đọc từng nhân vật. 3.Giáo dục HS lòng tự hào và học tập tấm gương dũng cảm vì đất nước của thái sư Trần Thủ Độ. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy- học: A. KT bài cũ (5 phút) B.Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.HD luyện đọc (30 phút) 3.Củng cố-D.Dò (5 phút) - Gọi HS đọc bài: Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng. - NX, ghi điểm. - Gọi HS đọc toàn bài, nhắc lại nội dung bài. - Gọi HS tự nêu các nhân vật trong bài, giọng đọc từng nhân vật. - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: tự phân vai và luyện đọc theo giọng đọc các nhân vật. - Các nhóm thi luyện đọc trước lớp. - NX, bình chọn nhóm đọc tốt nhất. - Cho HS thi đọc CN theo giọng dọc của từng nhân vật. - NX, ghi điểm cho HS. - Củng cố, liên hệ thực tế. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Giao BT về nhà. 2 em - Nghe - 2 em - 1 em - Các nhóm 4 luyện đọc. - Nối tiếp - Nghe - Nối tiếp. - Nghe - Tự liên hệ - 2 em - Ghi nhớ. Tiết 2: Kĩ thuật: VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ I.Mục tiêu: 1.Giúp HS nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. 2.Rèn thói quen và kĩ năng về cách vệ sinh phòng bệnh cho gà nuôi ở gia đình. 3.Giáo dục học sinh có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi trong gia đình. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh ảnh minh hoạ, phiếu đánh giá kết quả học tập. III.Các hoạt động dạy- học: A.KT bài cũ (3 phút) B.Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.HD hoạt động HĐ1: Mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. (5 phút) HĐ2: Cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. (22 phút) 3.Củng cố-D.Dò (5 phút) - Gọi HS nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà? - NX, đánh giá. - Trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng. - HD đọc mục 1 (SGK), đặt câu hỏi để HS kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà? *NX, kết luận: Vệ sinh phòng bệnh nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho không khí chuồng nuôi sạch và giúp cơ thể gà tăng sức chống bệnh - HD đọc mục 2a, kể tên các dụng cụ cho gà ăn uống, nêu cách vệ sinh dụng cụ ăn uống của gà? - HD đọc mục 2b, nhắc lại tác dụng của chuồng nuôi gà (bài 16) + Gợi ý để HS nhớ lại và nêu tác dụng của không khí đối với đời sống động vật? + Nêu tác dụng của việc vệ sinh chuồng nuôi? + Nếu không thường xuyên làm vệ sinh chuồng nuôi thì không khí trong chuồng nuôi sẽ như thế nào? * NX, kết luận nội dung từng mục. - Giải thích để HS hiểu thế nào là dịch bệnh. - Yêu cầu HS đọc mục 2c, QS hình 2 SGK để nêu tác dụng của việc tiêm, nhỏ thuộc phòng dịch bệnh cho gà và trả lời: + Hãy cho biết vị trí tiêm và nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà? * NX, kết luận về tác dụng của việc nhỏ thuốc, tiêm phòng bệnh cho gà? - HD làm bài tập trong phiếu trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS. - NX , nêu đáp án để HS tự chữa bài. - Đánh giá kết quả HT của HS. - Củng cố ND bài. - NX chung giờ học. - Giao BT về nhà. - 2 em - Nghe - Nghe - 2 em - Nghe - 2 em - 2 em - Trả lời - NX, BS - Nghe - Đọc thầm - Trả lời - Nghe - CN thực hiện - Tự chữa bài - Nghe - Nghe - Ghi nhớ. Tiết 3: Toán (BS): LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I.Mục tiêu: 1.Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính DT của các hình đã học. 2.Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, chia hình và áp dụng công thức tính DT các hình thành thạo. 3.Giáo dục HS tính kiên trì, cẩn thận, khoa học khi làm bài tập. II. Đồ dùng dạy- học: - Vở BT, bảng nhóm, hình vẽ sẵn. III.Các hoạt động dạy- học: 1.Giới thiệu bài 2.HD luyện tập. Bài 1: VBT- 18 (17 phút) Bài 2: VBT- 19 (18 phút) 3.Củng cố-D.Dò (5 phút) - Trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng. - Gắn bảng phụ cho HS quan sát, NX hình vẽ. - Gọi HS nêu cách chia hình. - NX, hướng dẫn HS có thể chia thành một hình vuông và hai hình chữ nhật. - Cho HS tự làm bài và chữa bài cả lớp. - NX, chốt lời giải đúng: Bài giải Chia mảnh đất thành 1 hình vuông và 2 hình chữ nhật. DT hình vuông cạnh 5cm là: 5 5 = 25 (m2) Chiều dài HCN nối tiếp hình vuông là: 6 + 5 = 11 (m) DT hình chữ nhật là: 11 6 = 66 (m2) Chiều dài HCN gạch chéo là: 16 – (5 + 6) = 5 (m) DT hình chữ nhật gạch chéo là: 18 5 = 90 (m2) DT khu đất là: 25 + 66 + 90 = 181 (m2) Đáp số: 181 m2 - HD quan sát, NX hình vẽ. (bảng phụ) - Cho HS nhận xét số đo các cạnh của từng hình. - Cho HS làm bài vào vở BT, 1 em làm vào bảng phụ. - Chữa bài, chốt lời giải đúng: Bài giải DT hình thang MBCN là: (14 + 17) 15 : 2 = 232,5 (m2) DT tam giác ABM là: 12 14 : 2 = 84 (m2) DT tam giác CDN là: 31 17 : 2 = 263,5 (m2) Độ dài đoạn thẳng AD là: 12 + 15 + 31 = 58 (m) DT tam giác ADE là : 58 20 : 2 = 580 (m2) DT mảnh đất là: 232,5 + 84 + 263,5 + 580 = 1160 (m2) Đáp số: 1160 m2 - Củng cố ND bài. - NX, đánh giá chung giờ học. - Giao BT về nhà. - Nghe - QS, NX - 2 em - Nghe, theo dõi - CN thực hiện - Chữa BT - QS, NX - Nhận xét - Thực hiện - Theo dõi - Tự sửa chữa - Nghe - Ghi nhớ. Ngày soạn: 13-01-2009 Ngày giảng: T5- 15-01-2009 Tiết 1: Khoa học: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT I.Mục tiêu: 1.Giúp HS kể được tên một số loại chất đốt, hiểu được công dụng và cách khai thác của một số loại chất đốt. 2.Rèn KN quan sát, nhận biết và phân loại chất đốt, nhận biết việc khai thác dầu mỏ của nước ta. 3.Giáo dục HS biết sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. II. Đồ dùng dạy- học: - Các hình minh hoạ SGK, phiếu ghi các câu hỏi. III.các hoạt động dạy- học: A.KT bài cũ (5 phút) B.Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.HD hoạt động HĐ1: Một số loại chất đốt. (7 phút) HĐ2: Công dụng của than đá và việc khai thác. (10 phút) HĐ3: công dụng của dầu mỏ và việc khai thác dầu mỏ. (10 phút) 3.Củng cố-D.Dò (3 phút) - Gọi HS trả lời: + Vì sao nói mặt trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên trái đất ? + Năng lượng mặt trời được dùng để làm gì? - NX, ghi điểm cho HS. - Trực tiếp, ghi đầu bài - HD làm việc CN trả lời câu hỏi: + Em biết những loại chất đốt nào? + Hãy phân biết các loại chất đốt đó theo 3 loại: thể rắn, thể lỏng, thể khí. + QS hình minh hoạ 1,2,3 SGK- 86 và cho biết: Chất đốt nào đang được sử dụng? chất đốt đó thuộc thể nào? *NX, ghi bảng: Có 3 loại chất đốt ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. - HD làm việc theo cặp: QS hình 4 thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Than đá được sử dụng vào những việc gì? + Ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở đâu? + Ngoài than đá bạn còn biết tên loại than nào khác? - Các cặp trả lời ND thảo luận *NX, ghi bảng: Than đá được sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày: đun nấu, sưởi ấm, sấy khôĐược khai thác nhiều ở Quảng Ninh. - HD làm việc theo nhóm: tự đọc thông tin trang 87, trao đổi và thảo luận , ghi kết quả vào phiếu: + Dầu mỏ có ở đâu? + Người ta khai thác dầu mỏ như thế nào? + Những chất nào có thể được lấy ra từ dầu mỏ? + Xăng dầu được sử dụng vào những việc gì? + Ở nước ta dầu mỏ được khai thác chủ yếu ở đâu? - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. *NX, ghi bảng: Dầu mỏ là loại chất đốt rất quan trọng, được khai thác chủ yếu ở Biển Đông. - Củng cố ND bài. - NX chung giờ học. - Giao BT về nhà. - 2 em - NX, BS - Nghe - Nghe - Trả lời - NX, BS - Nghe, ghi vở - Các cặp thảo luận. - Nối tiếp - Nghe, ghi vở. - 4 nhóm thảo luận. - Đại diện - Nghe, ghi vở. - Nghe - Ghi nhớ. HẾT TUẦN 21
File đính kèm:
- TUẦN 21.doc