Giáo án môn Ngữ văn 11: Ôn tập văn học kì 1
ÔN TẬP VĂN HỌC
A MỤC TIÊU BÀI HỌC
a) Kiến thức:
- Sự hình thành, phát triển của các dòng văn học.
- Nội dung cơ bản và nghệ thuật đặc sắc của những tác phẩm văn xuôi vừa học.
b) Kĩ năng:
- Rèn luyện nâng cao tư duy phân tích và tư duy khách quan, kĩ năng trình bày vấn đề một cách hệ thống.
c) Thái độ: Có ý thức trong việc học tập
B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
1.Giáo Viên:
- Giáo viên: SGK,SGV, Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng.
- Học sinh: Đọc bài, soạn bài đầy đủ ở nhà.
C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP VĂN HỌC A MỤC TIÊU BÀI HỌC a) Kiến thức: - Sự hình thành, phát triển của các dòng văn học. - Nội dung cơ bản và nghệ thuật đặc sắc của những tác phẩm văn xuôi vừa học. b) Kĩ năng: - Rèn luyện nâng cao tư duy phân tích và tư duy khách quan, kĩ năng trình bày vấn đề một cách hệ thống. c) Thái độ: Có ý thức trong việc học tập B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1.Giáo Viên: - Giáo viên: SGK,SGV, Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng. - Học sinh: Đọc bài, soạn bài đầy đủ ở nhà. C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC v Hoạt động 1: Hướng dẫn nội dung và yêu cầu ôn tập. + GV: Chỉ ôn phần VHVN từ đầu thế kỷ XX đến 1945. Phần VHTD đã ôn. Bài Tình yêu và thù hận ôn ở kì II. + HS: Trình bày, thảo luận theo hệ thống câu hỏi đã chuẩn bị. + GV: Chốt lại v Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn theo hệ thống câu hỏi. Câu 1: Về tính phức tạp của VHVN giai đoạn này, thể hiện ở sự phân chia ra thành nhiều bộ phận xu hướng khác nhau. + GV: Nêu lại vấn đề, từ 2, 3. + HS: Trình bày và bổ sung. + GV: Vì sao có sự phân hóa phức tạp đó? + HS: Lí giải căn cứ vào gợi ý của GV + GV: Về tình hình văn hóa chính trị thời ấy. + GV: Vì sao Văn học thời kì này phát triển hết sức mau lẹ như vậy Câu 2: Phân biệt tiểu thuyết trung đại và hiện đại. + HS: Nêu một số đặc điểm và phân tích ví dụ để phân biệt. + GV: Định hướng, giảng. Câu 3: Phân tích tình huống trong các truyện Vi hành, tinh thần thể dục, Chữ người tử tù, Chí Phèo. + GV: Tình huống truyện là gì? Vai trò của tình huống đối với tác phẩm tự sự? Tìm và phân tích các tình huống trong từng tác phẩm trên .So sánh các tình huống ấy? + HS: Làm việc theo nhóm và báo kết quả. + GV: Giảng, định hướng. v Câu 4: Phân tích đặc sắc nghệ thuật các truyện Hai đứa trẻ, Chữ người tử tù, Chí Phèo. + GV: Nêu yêu cầu, định hướng phân tích: chỉ hướng đến những điểm nổi bật. + HS: Thảo luân nhóm, cử đại diện nhóm trình bày. Mỗi nhóm tìm hiểu một truyện. + Nhóm 1: Hai đứa trẻ + Nhóm 2: Chữ người tử tù + Nhóm 3: Chí Phèo + GV: Đinh hướng. Câu 5: Nghệ thuật trào phúng trong đoạn trích: ”Hạnh phúc của một tang gia.” + HS: Phân tích + GV: Định hướng, nhắc lại. Câu 6: Quan điểm nghệ thuật của Nguyễn Huy Tưởng trong việc triển khai và giải quyết mâu thuẫn của vỡ bi kịch VNT. + HS: Trao đổi trả lời. + GV: Định hướng. Câu 7: Bình luận quan điểm nghệ thuật của Nam Cao. + GV: Nêu vấn đề: thực chất, chúng ta cần trả lời các câu hỏi: v Đặc trưng bản chất của nghệ thuật sáng tạo văn chương là gì? v Phân biệt giữa nghệ thuật sáng tạo văn chương và công việc kĩ thuật. v Làm thế nào để khơi những nguồn chưa ai khơi và sáng tạo những gì chưa có? v Vấn đề thiên chức và khó khăn của nhà nghệ sĩ chân chính như thế nào? v Nam Cao đã thực hiện thế nào quan điểm nghệ thuật của mình trong sáng tác? + HS: Suy nghĩ và lần lượt trả lời từng câu hỏi.. v Câu 1. Hai bô phận, các xu hướng văn học. a.. Bộ phận VH công khai,hợp pháp: có các xu hướng chính. - VH lãng mạn. + Tiếng nói cá nhân, khẳng định cái tôi, chống lễ giáo PK. + Các tac giả tiêu biểu: Huy Cận (Tràng Giang), Xuân Diệu (Vội vàng, Đây mùa thu tới), Thạch Lam (Hai đứa trẻ) - VH hiện thực. + Phản ánh hiện thực một cách khách quan: XH thuộc địa, tố cáo tội ác của tầng lớp thống trị + Các tác giả, tác phẩm tiêu biểu: Nam Cao (Chí Phèo, Lão Hạc), Vũ Trọng Phụng (Số đỏ, Giông tố), Ngô Tất Tố ( Tắt đèn).. b. Bộ phận VH không hợp pháp. - VH yêu nước CM, nhà văn là chiến sĩ, ngòi bút là vũ khí. - Tác giả, tác phẩm tiêu biểu: Phan Bội Châu (Hải ngoại huyết thư..) Nguyễn Ái Quốc (Vi hành), Tố Hữu (Từ ấy) v Câu 2. Phân biệt tiểu thuyết trung đại và tiểu thuyết hiện đại. a. Tiểu thuyết trung đại. - Chữ Hán, chữ Nôm. - Chú ý đến sự việc, chi tiết. - Cốt truyên đơn tuyến - Kể theo trình tự thời gian. - Tâm lí, tâm trạng nhân vật sơ lược. - Ngôi kể thứ 3. - Kết cấu chương hồi. b. Tiểu thuyết hiện đại. - Chữ quốc ngữ. - Chú ý đến thế giới bên trong của nv. - Cốt truyện phức tạp, đa tuyến. - Cách kể đa dạng (theo tác giả, theo tâm lí nhân vật..) - Tâm lí, tâm trạng nhân vật phong phú, đa dạng, phức tạp. - Ngôi kể thứ 3, thứ nhất , kết hợp nhiều ngôi kể. v Câu 3. Phân tích tình huống. - Tình huống là những quan hệ, những hoàn cảnh mà nhà văn sáng tạo ra để tạo nên sự hấp dẫn, sức sống và thế đứng của truyện. Tạo tình huống đặc sắc là khâu then chốt của nt viết truyện. - Có nhiều loại tình huống khác nhau. - Phân tích ví dụ. + Trong Vi hành và Tinh thần thể dục: đó là tình huống trào phúng nhằm gây cười đả kích, chế giễu đối tượng. + Có sự khác nhau: w Ở Vi hành: Tình huống nhầm lẫn. w Ở Tinh thấn thể dục: mâu thuẫn giữa hình thức và nội dung, mục đích tốt đẹp và thực chất tai họa. + Trong Chữ người tử tù: tình huống éo le: tử tù săp bị tử hình- người cho chữ; quản ngục coi tù- người xin chữ; cảnh cho chữ xưa nay chưa từng có. + Trong Chí Phèo: tình huống bi kịch: mâu thuẫn giữa khát vọng sống lương thiên và không được làm người lương thiện. v Câu 4. Đặc sắc nghệ thuật của các truyện - Hai đứa trẻ: Truyện không có truyện_truyện trữ tình. Cốt truyện rất đơn giản. Cảm giác và tâm trạng được đào sâu.Tình huống truyện độc đáo: cảnh đợi tàu, tình huống tâm trạng. Ngôn ngữ giàu chất thơ. - Chữ người tử tù: hình tượng Huấn Cao (anh hùng nghệ sĩ, thiên lương nhân hậu trong sáng). Hình tượng người quản ngục.Tình huống cho chữ, xin chữ. Ngôn ngữ vừa cổ kính vừa tạo hình. - Chí Phèo: Cốt truyện hấp dẫn li kì.Cách kể biến hóa linh h ọat. Xây dựng hình tượng điển hình. Nghệ thuật phân tích và mô tả tâm lí sâu sắc.Ngôn ngữ tự nhiên và giàu chất triết lí. v Câu 5. Nghệ thuật trào phúng trong đoạn trích Hạnh phúc một tang gia. - Nhan đề trào phúng. - Nhân vật trào phúng. - Ngôn ngữ khôi hài, nói ngược. - Thủ pháp phóng đại. v Câu 6. Quan điểm nghệ thuật của Nguyễn Huy Tưởng. - Tác phẩm được xây dựng bởi hai mâu thuẫn cơ bản. + Mâu thuẫn giữa nội dung lao động với hôn quân bạo chúa Lê Tương Dực. + Mâu thuẫn giữa khát vọng sáng tạo nt với điều kiện lịch sử xã hội. - Mâu thuẫn thứ nhất tg giải quyết triệt để. Nghệ thuật thứ hai tác gỉa giải quyết chưa thật dứt khoát bởi đó là nghệ thuật mang tính quy luật thể hiện mqh giữa nt và cuộc sống, nghệ sĩ và XH. v Câu 7. Bình luận quan điểm nghệ thuật của Nam Cao. - Công việc của người thợ thường là sao chép theo mẫu tạo ra những sản phẩm giống nhau hàng loạt. Còn viêc sạng tạo của ngưởi nghệ sĩ khác hẳn: sản phẩm của anh ta là sản phẩm tinh thần, tư duy, tâm hồn. Là tạo ra cái mới. Mỗi tác phẩm của nhà văn là tác phẩm duy nhất, không lặp lại. - Muốn vậy, nhà văn phải có năng lực tư duy, có óc sáng tạo dồi dào có ý chí và nỗ lực tìm kiếm cái mới - Đây là quan điểm không mới nhưng được phát biểu chân thành, diễn đạt hay và lại được kiểm chứng bằng chính tác phẩm của Nam Cao. 4. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC a) Bài cũ: Viết thành bài văn BT 8. b) Bài mới Chuẩn bị: Bài viết số 4. - Về Tiếng việt - Về văn học - Về làm văn
File đính kèm:
- ON TAP VH.doc