Giáo án môn Ngữ văn 11 tiết 74: Nghĩa của câu
Nghĩa của câu.
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC
-Kiến thức: Nắm được những nội dung cơ bản về hai thành phần nghĩa của câu.
- Kĩ năng:Nhận dạng và phân tích đựơc hai thành phần nghĩa của câu.
- Rèn kĩ năng đặt câu và diễn đạt được nội dung cần thiết của câu phù hợp với ngữ cảnh.
- Thái độ: Ý thức trong việc sử dụng từ đúng nghĩa trong quá trình giao tiếp.
B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC
- Giáo viên: SGK,SGV, Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng.
- Học sinh: Đọc bài, soạn bài đầy đủ ở nhà.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp:
2. KiÓm tra bµi cò: Đọc thuộc văn bản Xuất dương lưu biệt và cho biết chí làm trai của Phan Bội Châu có gì mới mẻ?
Tuần: 20 Ngày soạn: Tiết: 74 Ngày dạy: Nghĩa của câu. A.MỤC TIấU BÀI HỌC -Kiến thức: Nắm được những nội dung cơ bản về hai thành phần nghĩa của câu. - Kĩ năng:Nhận dạng và phân tích đựơc hai thành phần nghĩa của câu. - Rèn kĩ năng đặt câu và diễn đạt được nội dung cần thiết của câu phù hợp với ngữ cảnh. - Thỏi độ: í thức trong việc sử dụng từ đỳng nghĩa trong quỏ trỡnh giao tiếp. B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC - Giỏo viờn: SGK,SGV, Giỏo ỏn chuẩn kiến thức kĩ năng. - Học sinh: Đọc bài, soạn bài đầy đủ ở nhà. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc văn bản Xuất dương lưu biệt và cho biết chớ làm trai của Phan Bội Chõu cú gỡ mới mẻ? 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1. HS đọc mục 1 SGK và trả lời câu hỏi. GV định hướng và chuẩn xác kiến thức. - So sánh các cặp câu ? - Từ sự só sánh trên em rút ra nhận định gì? * Hoạt động 1. HS đọc mục II SGK và phân tích những biểu hiện của nghĩa sự việc. GV chuẩn xác kiến thức. * Hoạt động 3. HS đọc ghi nhớ SGK. - GV ra cõu hỏi kiểm tra đỏnh giỏ bài học - Thế nào là nghĩa sự việc? thế nào là nghĩa tỡnh thỏi? HS suy nghĩ trả lời. Gv nhận xột * Hoạt động 4. Luyện tập. Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét và cho điểm. - Nhóm 1: Bài tập 1 - 4 câu đầu - Nhóm 2: Bài tập 1- 4 câu cuối - Nhóm 3: Bài tập 2. - Nhóm 4: Bài tập 3. I. Hai thành phần nghĩa của câu. 1. Khảo sát bài tập. + cặp câu a1/ a2 đều nói đến một sự việc. Câu a1 có từ hình như: Chưa chắc chắn. Câu a2 không có từ hình như: thể hiện độ tin cậy cao. + cặp câu b1/ b2 đều đề cập đến một sự việc. Câu b1 bộc lộ sự tin cậy. Câu b2 chỉ đề cập đến sự việc. 2. Kết luận. - Mỗi câu thường có hai thành phần nghĩa: Thành phần nghĩa sự việc và thành phần nghĩa tình thái. - Các thành phần nghĩa của câu thường có quan hệ gắn bó mật thiết. Trừ trường hợp câu chỉ có cấu tạo bằng từ ngữ cảm thán. II. Nghĩa sự việc. - Nghĩa sự việc của câu là thành phần nghĩa ứng với sự việc mà câu đề cập đến. - Một số biểu hiện của nghĩa sự việc: + Biểu hiện hành động. + Biểu hiện trạng thái, tính chất, đặc điểm. + Biểu hiện quá trình. + Biểu hiện tư thế. +Biểu hiện sự tồn tại. + Biểu hiện quan hệ. - Nghĩa sự việc của câu thường được biểu hiện nhờ những thành phần như chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ và một số thành phần phụ khác. 3. Ghi nhụự : (SGK / 8). III. Luyeọn taọp : 1. Kiểm tra, đỏnh giỏ 2. Baứi taọp : a) Bài tập1. - câu 1: Sự việc - câu 2: Sự vịêc - đặc điểm - câu 3: Sự việc - quá trình - câu 4: Sự việc - quá trình - câu 5: Trạng thái - đặc điểm - câu 6: Đặc điểm - tình thái - câu 7: Tư thế - câu 8: Sự việc - hành động b)Bài tập 2. - Nghĩa tình thái: a/ kể, thực, đáng b/ có lẽ c/ dễ, chính ngay mình. c) Bài tập 3. - Phương án 3. 4. Hửụựng daón HS tửù hoùc : a. Baứi cuừ : - Naộm hai thaứnh phaàn nghúa cuỷa caõu, khaựi nieọm vaứ caực caõu bieồu hieọn nghúa sửù vieọc. - Hoaứn thieọn caực baứi taọp trong SGK / 9. b. Baứi mụựi : Haàu trụứi (Taỷn ẹaứ) : - ẹoùc tieồu daón trong SGK naộm nhửừng neựt chớnh veà taực giaỷ, taực phaồm. - ẹoùc vaờn baỷn, tỡm hieồu nhửừng ủaởc ủieồm chớnh veà noọi dung vaứ ngheọ thuaọt cuỷa baứi thụ theo caực caõu hoỷi hửụựng daón hoùc baứi.
File đính kèm:
- tiet 74.doc