Giáo án Ngữ Văn 9A Tuần 2
1. Kiến thức:
- Thấy một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản
- Nắm được hệ thống luận điểm, luận cứ và cách lập luận trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hoà bình của nhân loại
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ nền hoà bình. Bảo vệ môi trường do chiến tranh gây ra
a dây muống: nói dài dòng,rờm rà - Lúng búng như ngập hột thị: nói ấp úng, không thành lời, không rành mạch -> Người nghe khó tiếp nhận thông tin. => Trong giao tiếp chú ý cách nói ngắn gọn, rõ ràng, rành mạch * Ví dụ 2. - Có thể hiểu câu trên theo hai cách khác nhau. Cách 1: đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn Cách 2: tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn mà ông ấy sáng tác -> Không nên nói những câu mà người nghe hiểu theo nhiều cách. Tránh nói mơ hồ * Ghi nhớ (SGK) III. Phương châm lịch sự * Truyện: Người ăn xin - Cả 2 đều cảm nhận được tỡnh cảm mà người kia dành cho mỡnh -> Tụn trọng và quan tõm đến người khỏc * Ghi nhớ ( SGK- T. 23) IV. Luyện tập Bài tập 1. (T. 23) - Khuyên: trong giao tiếp cần nhã nhặn, lịch sự Bài tập 2 (T.23) Phép tu từ từ vựng nào có liên quan trực tiếp đến phương châm lịch sự là phép nói giảm, nói tránh. Bài tập 3 ( T. 23) a. Nói mát b. Nói hớt c. Nói móc d. Nói leo e. Nói ra đầu ra đũa. - Phương châm lịch sự: a, b,c, d - Phương châm cách thức: e Bài tập 4 ( T.23) a. Tránh hiểu là không tuân thủ phương châm quan hệ b. Khi buộc phải nói điều mà xẽ làm tổn thương người đối thoại -> giảm nhẹ ảnh hưởng ( phương châm lịch sự) c. Báo cho người đối thoại biết là họ vi phạm phương châm lịch sự, cần chấm dứt ngay. 3. Củng cố: - Thế nào là phương châm: quan hệ, cách thức, lịch sự 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài; Làm bài tập 5 ( T. 24) - Tìm một số ví dụ về việc không tuân thủ phương châm về lượng chất trong một hội thoại Chuẩn bị bài: Sử dụng yếu tố miêu tả... Soạn 30/8/2010 Tiết 9 Giảng 9A: 9B: SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hiểu được tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật gây ấn tượng. - Nắm được vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh. 2. kỹ năng: - Quan sát các sự vật, hiện tượng. - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. II. Chuẩn bị GV: SGK, SGV- T.26, 27,28; Bảng phụ. HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Sĩ số: 9A. 9B - Bài cũ: Việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật có tác dụng gì Trong VBTM ? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động1. Tìm hiểu về các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh HS: Đọc văn bản GV: Vì sao văn bản có nhan đề "Cây chuối trong đời sống Việt Nam"? HS: Trọng tâm của bài thuyết minh: đặc điểm, công dụng của cây chuối trong đời sống Việt Nam GV: Tìm những câu văn thuyết minh về đặc điểm tiêu biểu của cây chuối? GV: Đặc điểm sinh sống? HS: Đi khắp Việt Nam... núi rừng ( Cây chuối rất a nớc -> "con đàn cháu lũ") GV: Công dụng của: cây, lá, gốc, hoa, quả? HS: Cây chuối là thức ăn... hoa quả GV: Các loại quả và công dụng? HS: Chuối xanh để nấu thức ăn chuối chín để ăn, chuối thờ GV: Bài văn thuyết minh còn sử dụng các yếu tố miêu tả ? Chỉ ra các yếu tố miêu tả trong bài? HS: - Thân cây: nhẵn bóng, lá xanh mớt, bạt ngàn vô tận - Buồng chuối: dài, trĩu xuống - Quả:chuối trứng quốc ngọt ngào, hơng thơm hấp dẫn GV: Miêu tả có vai trò, ý nghĩa như thế nào trong bài văn thuyết minh? HS: Có ý nghĩa làm cho đối tượng thuyết minh "Cây chuối" được nổi bật hơn, gây ấn tượng hơn. GV: Em hóy cho biết thờm cụng dụng của thõn cấy chuối, lỏ chuối, nừn chuối, bắp chuối. HS: Thảo luận - G:? Yếu tố miờu tả cú ý nghĩa như thế nào trong văn thuyết minh ? HS: Trả lời GV: Kết luận HS: Đọc ghi nhớ ( SGK - T. 25) * Hoạt động2. Luyện tập HS: Đọc yêu cầu bài tập * Thảo luận nhóm · GV nêu vấn đề nhiệm vụ - Bổ sung yếu tố miêu tả vào các chi tiết thuyết minh. · Hoạt động nhóm - Thời gian: 5 phút - Nhiệm vụ: Nhóm 1: Thân chuối Nhóm 2: Lá chuối tơi Nhóm 3: Lá chuối khô Nhóm 4: Nõn chuối Nhóm 5: Bắp chuối Nhóm 6: Quả chuối - Các nhóm nhận nhiệm vụ, bầu nhóm trởng, thư ký, các nhóm tập trung giải quyết vấn đề. · Đại diện nhóm trình bày kết quả · GVnhận xét kết luận trên bảng phụ. HS: Đọc đoạn văn ( Bài tập 2) GV: Chỉ ra các yếu tố miêu tả trong đoạn văn? HS: Đọc văn bản "Trò chơi ngày xuân" (Bài tập 3) GV: Chỉ ra các yếu tố miêu tả trong bài? I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh 1. Đọc và tìm hiểu bài * Văn bản: " Cây chuối trong đời sống Việt Nam" - Thuyết minh: Vai trũ , tỏc dụng cõy chuối trong đời sống Việt nam - Đặc điểm + Hoàn cảnh sống +Thức ăn tỏc dụng +Cụng dụng của quả chuối - Công dụng + Cây, lá, gốc, hoa + Các loại quả, công dụng - Những câu văn có tính chất miêu tả về cây chuối. + Miêu tả. - Thân cây chuối - Buồng chuối - Quả chuối => Miêu tả làm cho đối tượng nổi bật và gây ấn tượng hơn * Cú thể thờm ý: - Phõn loại chuối: Tõy, hột - Thõn: Cho gia sỳc ăn - Lỏ: gúi bỏnh.. - Cụng dụng từng bộ phận... * Ghi nhớ: (SGK - T.25) II. Luyện tập Bài 1 ( T. 26) - Thân cây chuối: có hình trụ nhẵn bóng, từng bẹ ôm khít với nhau. - lá chuối tơi xanh mớt xoè rộng như những chiếc quạt - Lá chuối khô chuyển sang màu nâu nhạt - Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn nh một bức thư còn phong kín đang đợi gió mở ra - Bắp chuối màu phơn phớt hồng đung đưa trong gió chiều nom giống như một cái búp lửa của thiên nhiên kỳ diệu - Quả chuối khi xanh vỏ xanh bóng, khi chín có màu vàng óng... Bài tập 2 ( T. 26) - Tách là loại chén uống nước của Tây, nó có tai. - Chén của ta không có tai - Khi mời ai mà uống rất nóng. Bài tập 3 ( T. 26) - Những con thuyền thúng nhỏ... trữ tình - Lân được trang trí công phu... hoạ tiết đẹp. - Hai tướng... được che lọng. - Những con thuyền lao vút... đôi bờ sông. 3. Củng cố: - GV khắc sâu ý nghĩa, tác dụng của việc đưa yếu tố miêu tả vào trong văn bản thuyết minh. 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Học bài cũ. - Viết đoạn văn thuyết minh về một sự vật tự chọn có sử dụng yếu tố miêu tả. - Chuẩn bị bài: Luyện tập sử dụng yếu tố miếu tả trong văn bản thuyết minh. ******************************************************************* Soạn 30/8/2010 Tiết 10 Giảng 9A: 9B: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh - Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động hấp dẫn. 3. Thái độ: - Vận dụng viết đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả. II. Chuẩn bị - GV: SGK, SGV, bảng phụ - HS: Đọc, Chuẩn bị bài trước ở nhà III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra: - Sĩ số: 9A.. 9B - Bài cũ: Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV: Củng cố kiến thức - Miêu tả là làm cho sự vật, hiện tượng, con người hiện lên cụ thể sinh động - Có thể sử câu miêu tả, đoạn văn miêu tả trong bài văn thuyết minh để giới thiệu đặc điểm từng bộ phận hoặc đặc điểm riêng độc đáo của đối tựng thuyết minh. Các yếu tố miêu tả phải phục vụ thuyết minh cung cấp thông tin chính xác những đặc điểm lợi ích của đối tượng * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề, lập dàn ý. GV: Chép đề lên bảng GV: Đề bài yêu cầu trình bày vấn đề gì? GV: Cụm từ "Con trâu ở làng quê Việt nam" bao gồm những ý gì? HS: Bao gồm ý: con trâu trong cuộc sống của người làm ruộng, con trâu trong việc đồng áng, trong cuộc sống làng quê . . . GV: Nội dung cần thuyết minh ở phần mở bài là gì? HS : Giới thiệu đối tượng thuyết minh ( kết hợp tả hình dáng con trâu) GV: Phần thân bài cần trình bày những nội dung gì? GV: Con trâu gắn bó với người nông dân Việt Nam trên những lĩnh vực nào? HS: Làm ruộng, lễ hội, trẻ thơ... GV: Nội dung cần thuyết minh cho từng lĩnh vực? GV: Có thể sử dụng yếu tố miêu tả như thế nào? GV: ý nghĩa của các hình ảnh trâu gắn bó với tuổi thơ: Biểu tượng cho cuộc sống thanh bình ở làng quê Việt Nam GV: Phần kết bài cần trình bày nội dung gì? * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả Nhóm 1 - 2 : Con trâu trong nghề làm ruộng Nhóm 3 - 4 : Con trâu trong một số lễ hội Nhóm 5- 6 : Con trâu gắn bó với tuổi thơ ở nông thôn. GV: Yêu cầu HS trong nhóm viết độc lập HS: mỗi nhóm trình bày bài viết. HS: Nhận xét GV: Nhận xét, sửa lỗi. GV: Gọi HS đọc đoạn văn mẫu (Bảng phụ) Gv cú thể đọc đoạn văn mẫu cho hs tham khảo MB: Con trõu là vật nuụi đứng đầu hàng lục sỳc. Hầu như em bộ VN nào cũng thuộc bài ca dao : ô Trõu ơi, ta bảo trõu này Trõu ra ngoài ruộng, trõu cày với ta ằ Con trõu là biểu tượng cho những đức tớnh như hiền lành, cần cự, chịu khú Nú là cỏnh tay phải, là tài sản vụ giỏ của người nụng dõn VN : ô con trõu là đầu cơ nghiệp ằ I. Tìm hiểu đề, lập dàn ý * Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam 1. Tìm hiểu đề - Vấn đề thuyết minh: con trâu trong đời sống Việt Nam *. Tìm ý Nuụi khắp mọi miền quờ Hỡnh dỏng Cụng dụng Tỡnh cảm của người nụng dõn 2. Lập dàn ý * Mở bài: Giới thiệu đối tượng thuyết minh ( kết hợp tả hình dáng con trâu) * Thân bài - Con trâu trong nghề làm ruộng: + Cày ruộng + Chở lúa + Trục lúa ( Miêu tả: Trâu trong từng công việc) - Con trâu trong một số lễ hội + Chọi trâu + Đâm trâu ( Miêu tả: trâu trong từng hoạt động) - Con trâu với tuổi thơ + Trẻ chăn trâu thổi sáo + Trẻ chăn trâu đọc sách +Trẻ chăn trâu thả diều -> ý nghĩa của các hình ảnh đó (Miêu tả: các hình ảnh trên) * Kết bài - Thái độ của người viết - Tình cảm của người nông dân Việt Nam với con trâu. II. Viết bài Bài tập1 (T.29) 3. Củng cố: - Khẳng định vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Chon đề văn thuyết minh để luyện tập tìm ý, lập dàn ý - Luyện viết đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả - Chuẩn bị bài: Tuyên bố thế giới với sự sống còn ...
File đính kèm:
- ngu van 9 tuan 2.doc