Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 1,2: Văn bản Tôi đi học (Thanh Tịnh) - Phan Thị Trúc Quyên

Phần 1 : Từ đầu. ngọn núi -> tâm trạng cảm giác nhân vật tôi trên con đường cùng mẹ đến trường.

? Phần 2 : Trước sân trường . cả ngày nữa -> Tâm trạng cảm giác của tôi khi đến trường

? Phần 3 ? Phần còn lại => Tôi đón nhận giờ học đầu tiên.

-> Được sắp xếp theo thời gian trình tự nào ?

 

doc22 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 524 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 1,2: Văn bản Tôi đi học (Thanh Tịnh) - Phan Thị Trúc Quyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 hiểu văn bản :
III/ Phân tích
 1/ Nhân vật chị Dậu
 a.Tình thế gia đình chị Dậu
 _Món nợ sưu cuả nhà nước chưa có cách gì trả được
 _Anh Dậu đau ốm vẫn bị hành hạ
 _Gia đình nghèo xác xơ 
Æ Gia đình chị Dậu lâm vào thế nguy cấp
 b.Chị Dậu hành động
 _chị mộc mạc ,hiền diụ ,sống khiêm nhường ,nhẫn nhục ,chiụ đựng.
 -chị đã vùng dậy chống trả quyết liệt với bọn tay sai
 ÆOanh liệt ,dũng cảm
 óTiềm tàng một sức mạnh ,tinh thần phản kháng cuả người nông dân Việt Nam
 2.Nhân vật cai lệ
 _Tay sai đắc lực cuả bọn quan laị
 _Hung dữ , độc ác ,tàn nhẫn
èĐiển hình rõ rệt cho bọn tay sai thống trị cuả xã hội thực dân phong kiến đương thời
IV/ Tổng kết :
Ghi nhớ trang 33
Ngày soạn:.
Tuần :3
Tiết : 10 	XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
I/ Mục đích yêu cầu :
Giúp HS : Hiểu được khái niệm đoạn văn, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn và biết cách trình bày nộI dung một đoạn văn.
- Viết được các đoạn văn mạch lạc, đủ sức làm sáng tỏ một nộI dung nhất định.
II/ Chuẩn bị : 	1/ Gv soạn bài
	2/ HS chuẩn bị bài
III/ Lên lớp : 	1/ Ổn định lớp
	2/ Kiểm tra
	3/ Bài mớI
? Cho HS đọc văn bản NTT và tác phẩm “ Tắt đèn”
? Văn bản trên gồm mấy ý ? MỗI ý được viết thành mấy đoạn văn ?
 1. 1 đoạn -> Tiểu sử Ngô tất Tố
2 ý 
1 đoạn -> Giới thiệu Tắt đèn.
? Em dựa vào dấu hiệu hình thức nào để nhận viết đoạn văn ?
Chữ viết hoa lùi đầu hàng và kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng )
?Thế nào là đoạn văn?
?Tìm từ ngữ có tác dụng duy trì đối tượng cuả đoạn văn 1?
-Ngô Tất Tố , ông ,nhà văn
?Các câu còn lại trong đoạn văn có tác dụng gì?
-thuyết minh cho đối tượng này
? Tìm hiểu câu chủ đề ?
? Cho HS đọc đoạn “ Tắt đèn .. sinh động ?
?Vậy từ ngữ có tác dụng duy tr ì đ ối t ư ợng cu ả đo ạn v ăn đ ó l à t ừ n ào?
-T ắt Đ èn ,t ác ph ẩm
?Tìm câu chủ đề cuả đoạn văn?
“ Tắt đèn .. Ngô Tất Tố.
?Tại sao em biết đó là câu chủ đề?
-vì nó mang ý khái quát bao trùm đoạn văn ,lời lẽ ngắn gọn ,có đủ chủ ngữ -vn ,có thể đứng đầu đọan hoặc cuối đoạn
? Thế nào là câu chủ đề ?
*Tìm hiểu đoạnIa,b/34
?Cho biết đoạn văn nào có câu chủ đề và đoạn văn nào ko có câu chủ đề?
-Đ1 :ko có câu chủ đề
-Đ2 :câu chủ đề nằm ở đầu đoạn
-Đ2b : câu chủ đề nằm ở cuối đoạn
?Cho biết cách trình bày ý cuả mỗi đoạn?
Đ1 :các ý bình đẳng với nhau
Đ2 : ý chính nằm ở đầu đoạn các câu còn lại cụ thể ,bổ sung trực tiếp cho ý chính
Đ3 : ý chính nằm ở cuối đoạn ,các câu đầu 
cụ thể hoá cho ý chính
? Câu chủ đề đứng đầu đoạn văn được trình bày nội dung theo cách gì ? Diễn dịch.
? câu chủ đề đứng cuốI đoạn văn được trình bày nội dung theo cách gì : Quy nạp.
? Trong đoạn văn không có câu chủ đề được trình bày nội dung theo cách gì ? Song hành.
? Em hãy cho biệt có mấy cách trình bày nội dung đoạn văn, giảI thích rõ từng cách. ?
? Cho Hs đọc ghi nhớ ( Sgk trang 36 )
? Cho Hs đọc BT1? Làm BT1 yêu cầu Sgk.
? Cho Hs đọc BT2 ?
4) Củng cố :
 - Đoạn văn là gì ?
Câu chủ đề trong đoạn văn ?
Các cách TBNDđv ?
5/ Dặn dò :
chuẩn bị bài viết số 1
I/Bài học
Đoạn văn là gì ?
Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản, bắt đầu từ chữ viết hoa đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng và thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh
/ Từ ngữ và câu trong đoạn văn
 a/ Từ ngữ chủ đề 
 -Từ ngữ chủ đề là các từ ngữ được dùng làm đề mục các từ ngữ được lặp đi lặp lại.
 b/câu chủ đề :
 -Câu chủ đề mang nội dung khái quát, lời lẽ ngắn gọn, thường có đủ hai thành phần.
 3/ Cách trình bày nộI dung đoạn văn :
Diễn dịch
Quy nạp
Song hành
IV/ Luyện tập :
1/ Văn bản có 2 đoạn văn
MỗI ý được diễn đạt bằng một đoạn .
2/ Phân tích cách trình bày nội dung đọan văn.
a) Trình bày nội dung đọan văn theo cách : Diễn dịch
- Câu chủ đề : Trần đăng Khoa rất biết yêu thương
b) Song hành
- Đoạn văn không có câu chủ đề
c) Song hành
 3/ Đọan văn được viết theo lối diễn dịch .Có câu chủ đề ,các câu tiếp theo đưa ra những dẫn chứng để chứng minh cho tinh thần yêu nước cuả nhân dân ta , đó là các cuộc đấu tranh vĩ đại cuả dân tộc chống giặc ngoại xâm như :k/n Hai Bà Trưng ,k/n nông
 dân Tây Sơn.
4/ ý1 , ý2 có thể viết theo lối diễn dịch , ý3 có thể viết theo lối song hành
Ngày soạn:.
Tiết 11 + 12 	VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
VĂN TỰ SỰ
I/ Mục đích yêu cầu :
Giúp Hs : Nhớ lạI kỷ năng thực hành văn tự sự
Nắn kỷ phương pháp làm một bài văn tự sự
Rèn kỷ năng văn viết cho Hs.
II/ Chuẩn bị : 	1. Gv ra đề
	2. Hs chuẩn bị bài
III/ Lên lớp : 	1. Ổn định lớp
	2. Kiểm tra sĩ số Lớp 81 SS 33 vắng 0
	 Lớp 82 SS
	 lớp 83 SS
	3. Bài mới
Đề tài : TuổI học trò thường để lại trong chúng ta nhiều kỷ niệm đẹp. Hãy kể lạI những kỷ niệm ngày đầu tiên đi học của em.
Củng cố : Thu bài 
TIẾT 61: BÀI 16:
THUYẾT MINH VỀ THỂ LOẠI VĂN HỌC
Mục đích yêu cầu:
Rèn luyện kỹ năng quan sát. nhận thức, dùng kết quả quan sát mà làm bài văn thuyết minh.
Giúp HS thấy được muốn làm bài thuyết minh phải dựa vào quan sát, tìm hiểu, nghiên cứu.
Chuẩn bị: 
GV soạn bài.
HS chuẩn bị bài.
Lên lớp.
Ổn định lớp.
Kiểm tra.
Bài mới.
? Cho HS quan sát bài thơ: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác và đập đá ở Côn Lôn rồi trả lời câu hỏi?
? Mỗi bài thơ gồm mấy câu?
? Mỗi câu thơ có mấy tiếng?
? Tiếng có thanh huyền. thanh ngang gọi là bằng B.
? Tiếng có thanh ?,~ ./ = bằng trắc T.
? Những câu thơ đối nhau
? cách gieo vần ở bài thơ?
? Nhịp của bài thơ?
? Làm dàn ý của đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú.
? Phần mở nài gồm những ý gì?
a)Mở bài: Thất ngôn bát cú là một thể thơ thông dụng trong các thể thơ Đường luật. Các nhà thơ cổ điển Việt Nam. rất yêu chuộng thể thơ này.
b) Thân bài: Đặc điểm của bài thơ.
- 8 câu , 7 chữ.
- Luật Bằng - Trắc.
- Cách gieo vần.
- Đối
- Ngắt nhịp.
c) Kết bài: Có nhiều bài thơ hay thuộc loại này( có kế thừa, sáng tạo)
- Ngày nay, thơ thất ngôn bát cú vẫn được ưa chuộng.
? muốn thuyết minh đặc điểm một thể lạoi văn học, chúng ta phải làm gì?
4)Củng cố:
? Muốn thuyết minh đặc điểm thể loại văn học, chúng ta phải làm gì?
? Khi thuyết minh phải lựa chọn đặc điểm như thế nào?
5) Dặn dò: Về nhà học bài& xem bài thuyết minh và tự sự thi học kỳ I.
BÀI HỌC:
Đề tài: “ thuyết minh thể thơ thất ngôn bát cú”.
Mỗ bài thơ gồm có 8 dòng.
Mỗi dòng có 7 tiếng.
b)/, _ : Bằng B
?. ~,../ : Trắc T.
Đối: 1-2,3-4,5-6,7,8.
Niêm: 1-8,2-3,4-5,6-7.
Vần 1,2,3,4,6,8.
Tiếng thứ 2 có thanh B- bài thơ vần Bằng.
Muốn thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học( thể thơ hay văn bản cụ thể). Trước hết phải quan sát, nhận xét , sau đó khái quát thành những đặc điểm.
Khi nêu các đặc điểm, cần lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu, quang trọng vể cần có những ví dụ cụ thể đẩ làm sáng tỏ các đặc điểm ấy.
Luyện tập:
Làm bài 1 ( 154)
TIẾT 61: 
MUOÁN LAØM THAÈNG CUOÄI
Mục đích yêu cầu:
Giúp HS hiểu được tâm sự của Tản Đà. buồn chán trước thực tại đen tối và tầm thường, muốn thoát ly khỏi thực tại ấy bằng mộng tưởng rất ngông.
Cảm nhận được cái mới mẻ trong hình thức một bài thơ thất ngôn bát cú: Lời lẻ giản dị, gần với lời ăn tiếng nói thông thường, ý tứ hàm súc, gịong thơ thanh thoát, hóm hỉnh.
Chuẩn bị:
GV soạn giáo án.
HS chuẩn bị bài.
Lên lớp:
Ổn định lớp.
kiểm tra.
Bài mới.
? Cho HS đọc chú thích?
? Nêu vài nét về tác giả?
? Tác phẩm?
? cho Hs đọc văn bản?
? Phân tích theo bố cục.
? Bài thơ là bài lời của ai nói với ai?
Trong hoàn cảnh nào?
Lời tâm sự của chính tác giả, trong 1 đêm thu, như một tiếng than, nỗi lòng.
buồn lắm -> nỗi buồn bàng bạc, với nỗi chán đời-> bất hoà sâu sắc với XH, muốn thoát ly khỏi cuộc đời này.
? Đọc 3,4,5,6
? Từ nỗi chán đời, nhà thơ cầu xin chị Hằng điều gì?
lên cung trăng.
? Vì sao được khát khao lên cung trăng?
? Chuyển phần luận, giọng thơ có gì khác?
Giọng thơ vui, nỗi u uất được giải toả.
Vì sao nhà thơ lại vui?
TÁc giả đã lên cung trăng, kết bạn với chị Hằng, làm bạn với mây với gió.
? Phân tích 2 câu cuối?
? Cái ngông được thể hiện như thế nào?
? Cái ngông được thể hiện hình ảnh tưởng tượng đầy bất ngờ, thú vị -> đêm trăng sáng, mọi người đều ngắm trăng -> tác giả đang ngồi tít mãi trên cung trăng -> cười?
? Cười có nghĩa gì?
 Thoã mãn khát vọng
 mỉa mai cái cõi trần giờ đây chỉ còn “ bé tí “
4/ Củng cố
- nội dung của bài thơ?
5/ Dặn dò:
về nhà học bài và soạn bài Hai chữ nước nhà.
Giới thiệu;
Tác giả:Tản Đà ( 1889 -1939)
-Tên thật; Nguyễn Khắc Hiếu.
- Quê: Hà Tây.
- Thơ văn Ông tràn đấy cảm xúc lãng mạng. rất đậm đà bả sắc dân tộc.
2. Tác phẩm
- Thể thơ thất ngôn bát cú đường Luật.
II) Đọc - Hiểu văn bản:
đọc
chú thích.
III)Phân tích: 
Hai câu đề.
_ Đêm thu, buồn lắm
Trần thế chán nữa rồi.
_> Nổi buồn, chán đời với thực tại.
Hai câu thực.
Cung quế .. cành đa.
cái ngông – khao khát thoát ly trần thế 
3) Hai câu luận 
 Có bầu  cùng gió 
 Có bạn  cùng mây 
cái ng ông giọng thơ vui ,
vui thích được lên cung trăng ,kết bạn với măy ,gió 
4) Hai câu kết 
“ Tựa nhau trông xuống thế gian 
Cười - thoả mãn 
 - mỉa mai 
IV) Tổng kết 
 Bài thơ “MLTC “ của Tản Đà là tâm sự của một con người bất hoà sâu sắc với thực tại tầm thường , xấu xa ,muốn thoát ly bằng mộng tưởng lên cung trăng để bầu bạn với chị Hằng . Sức hấp dẫn của bài thơ là ở hồn thơ lãng mạn pha chút ngông nghênh đáng yêu và ở những tìm tòi 
Tiết 63: 	ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I/ Mục đ1ich yêu cầu:
Giúp học sinh nắm vững về từ vựng, ngữ pháp theo nội dung phần tiếng việt đã học ở học kì I.
biết vận dung lý thuyết làm bài tập.
II/ Chuẩn bị :
Giáo viên soạn giáo án.
HS chuẩn bị bài.
III? Lên lớp:
Ổn định lớp.
Kiểm tra.
Bài mới.
? Cho HS nhắc lại phần tự vựng
? Cho HS điền vào cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ thích hợp theo sơ đồ sau?
? Liệt kê phần ngữ pháp đã học?
? Củng cố
nhắc lại phần lý thuyết
? Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị thi HKI
I/ Bài học:
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
Trường từ vựng.
Từ tượng hình, từ tượng thanh.
Từ địa phương va biệt ngữ xã hội.
Các biện pháp tu từ: nói quá, nói giảm nói tránh.
* Thực hành
 Truyện dân gian
* Ngữ pháp:
 1/ Lý thuyết:
trợ từ, thán từ.
tính thái từ.
câu ghép và các kiểu câu ghép.
2/ Luyện tập: a,b,c ( 158 )

File đính kèm:

  • doc1-2.doc
Bài giảng liên quan