Giáo án Sinh học 9
I . Mục tiêu
- Hs nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học
- Hs nêu được PP phân tích các thế hệ lai của Menđen, HS trình bầy 1 số thuật ngữ KH trong di truyền học
- Rèn luyện kỹ năng QS, PT để thu nhận kiến thức từ phương tiện trực quan
II. Phương tiện dạy học
Tranh phóng to H1.2 SGK T6, Bảng phụ, phiếu học tập
III. Phương pháp dạy học
Đàm thoại, trực quan, vấn đáp
IV. Tiến trình bài dạy
cầu HS lấy VD cụ thể Khái niệm HS yêu cầu nêu được nội dung Mỗi gia đình muốn phát triển phải có cơ cấu dân số hợp lý mới đảm bảo được chất lượng cuộc sống cá nhân và xã hội 3 Củng cố: Kết luận chung SGK Làm bài tập 1, 2 SGK ôn bài theo câu hỏi sgk và nghiên cứu bài mới Chuản bị bài mới Thao tác sử dụng thí nghiệm V. Dặn dò ôn bài theo câu hỏi sgk và nghiên cứu bài mới chuẩn bị thực hành Tiết 51: Bài 49: quần xã sinh vật Soạn ngày:.................. Ngày dạy:............... I . Mục tiêu Trình bài được khái niệm về quần xã so sánh với quần thể Ví dụ minh họa mối quan hệ sinh thái giữa các quần xã Hsảtình bày được 1 số dạng biến đổi thường sảy ra trong quần xã dưới tác động của con người Rèn luyện kỹ năng QS, PT để thu nhận kiến thức từ phương tiện trực quan, hoạt động nhóm,tự nghiên cứu với sách giáo khoa II. Phương tiện dạy học Tranh H49.1 – 49.3 Bảng phụ, phiếu học tập III . Phương pháp dạy học PP trực quan PP đàm thoại Thảo luận nhóm IV. Tiến trình bài dạy 1.Bài cũ: ? Quần thể người có đặc điểm gì? Vì sao 2.Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào lkà quần xã sinh vật Hoạt động của thầy và trò Nội dung Yêu cầu nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H 49,1 – 49.2, thảo luận nhóm thảo luận ? Thế nàop là quần xã sinh vật Yêu cầu HS lấy VD cụ thể ? Các quần thẻ sinh vật trong quần xã có mối quan hệ với nhau như thế nào yêu cầu HS lấy VD về quần xã và mối quan hệ các quân thể trong quần xã Khái niệm HS yêu cầu nêu được nội dung Quần xã sinh vật là tập hợp những cá thể sinh vật khác loài nhau cùng sống trong một không gian xác định Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ ghắn bó như một thể thống nhất à quần xã có cấu trúc tương đối ổn định Hoạt động 2: Tìm hiểu những dấu hiệu điển hình của một quần xã Hoạt động của thầy và trò Nội dung Yêu cầu nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H 49,1 – 49.2, thảo luận nhóm thảo luận bảng 49 ? Những dấu hiệu Yêu cầu HS lấy VD cụ thể Khái niệm HS yêu cầu nêu được nội dung Tiết 52: Bài 50: Hệ sinh thái Soạn ngày:.................. Ngày dạy:............... I-Mục tiêu Trình bày được thế nào là một hệ sinh thái, lấy ví dụ minh hoạ các kiểu hệ sinh thái, chuỗi và lưới thức ăn. Giải thích được ý nghĩa của các biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng rộng rãi hiện nay. II-Đồ dùng: Tranh vẽ: H50.1,2 SGK III-Tiến trình bài dạy: 1-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là quần xã sinh vật? Quần xã sinh vật khc với quần thể ntn? Hãy nêu những đặc điểm về số lượng và thành phần loài của quần xã sinh vật. 2-Bài mới: -Chuỗi thức ăn là gì? Trong chuỗi thức ăn ta thấy có gì đặc trưng? (Biểu hiện mối quan hệ dinh dưỡng) -Có hai loại chuỗi thức ăn: - chuỗi thức ăn bắt đầu bằng cây xanh và chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật đã sinh vật đã bị phân giải ví dụ: Thân cây đã bị phân giải=>mối=> nhện. Lá cây bị phân giải=>Động vật đáy=> cá chép. -Hãy xếp các sinh vật H50.2 SGK theo từng thành phần của hệ sinh thái: Sinh vật sản suất: Cây gỗ, cây cỏ Sinh vật tiêu thụ cấp 1: Sâu ăn lá cây, chuột, hưu. Sinh vật tiêu thụ cấp 2: Bọ ngựa, cầy rắn. Sinh vật tiêu thụ cấp 3: rắn, đại bàng, hổ. Sinh vật phân giải: Vi sinh vật, nấm, địa y, giun đất. -Loài A có trong chuỗi thức ăn này có thể có trong chuỗi thức ăn khác không? Cho ví dụ? a-Chuỗi thức ăn là một dãy baogồm nhiều loài sinh vật, mỗi loài là 1 mắt xích thức ăn.Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ. b-Lưới thức ăn: Tất cả các chuỗi thức trong quần xã có nhiều mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn. 3-Kiểm tra đánh giá: Thế nào là 1 hệ sinh thái? Các thành phần chủ yếu của 1 hệ sinh thái. Quan hệ dinh dưỡng trong hệ sinh thái được biểu hiện ntn? V-Dặn dò: Học và trả lời trong vở bài tập Tiết 53: Kiểm tra 1 tiết I. Mục tiêu: Nắm được phần Sinh vật và môi trường và Hệ sinh thái. Tiết 54-55: Bài 51 + 52: Thực hành hệ sinh thái Soạn ngày:.................. Ngày dạy:............... I-Mục tiêu: HS nêu được thành phần của hệ sinh thái và 1 chuỗi thức ăn. Qua bài học, học sinh thêm yêu thiên nhiên và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. II-Đồ dùng: Dao con, dụng cụ đào đất, vợt bắt côn trùng. Túi ni lông thu thập mẫu sinh vật. Kính lúp. Giấy, bút chì. ng hình về hệ sinh thái. III-Cách tiến hành Hoạt động 1: Điền vào bảng 51.1 SGK về kết quả điều tra các thành phần của hệ sinh thái -Những nhân tố vô sinh trong tự nhiên -Những nhân tố vô sinh do con người tạo nên.... -Các nhân tố hữu sinh trong tự nhiên -Các nhân tố hữu sinh do con người tạo nên Hoạt động 2: Xác định thành phần sinh vật trong khu vực quan sát. -Hướng dẫn Hs quan sát và ghi tên loài vào. Hoạt động 3: Xây dựng sơ đồ về chuỗi thức ăn Hoạt động 4: Đề xuất các biện pháp để bảo vệ tốt hệ sinh thái. IV-Thu hoạch HS viết thu hoạch theo nội dung SGK. Chương III: Con người, dân số và môi trường Tiết 56: Bài 53:Tác động của con người đối với môi trường Soạn ngày:.................. Ngày dạy:............... I-Mục tiêu: Chỉ ra được hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên ntn? Từ đó yư thức được trách nhiệm cần phải bảo vệ môi trường sống cho chính mình và cho các thế hệ mai sau. II-Đồ dùng: H53.1,2. SGK III-Tiến trình bài dạy: 1-Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 2-Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm ô nhiễm môi trường là gì? Ô nhiễm môi trường là gì? -Lấy ví dụ về môi trường bị ô nhiễm. -Nguyên nhân gây ô nhiễm là gì? Hoạt động 2: Điền vào bảng 54.1 SGK các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí -Kể tên các hoạt động đốt cháy ở gia đình em gây ô nhiễm không khí? ( Đun than củi dầu ... sinh ra 1 lượng lớn CO, CO2 .Nếu bếp không thoáng khí các chất này sẽ tích tụ gây độc cho người và ảnh hưởng tới bầu không khí xung quanh. -Em phải làm gì chống ô nhiễm không khí trong gia đình. -Chất gây ô nhiễm không khí là gì? Hoạt động 3: Tìm hiểu môi trường tích tụ của các hoá cht bảo vệ thực vật và chất độc hoá học: -Cho HS quan sát H54.2 : Con đường phát tán hoá chất... Con đường mà hoá chất phát tán là những con đường nào?( Hoá chất độc theo nưíơc mưa ngấm xuống đất, làm ô nhiễm nguồn nước ngầm ngấm xuống đất và tích tụ trong đất, tuy nhiên 1 số hoá chất bảo vệ thực vật khi ngấm xuống đất lại theo các mạch nhỏ trong đất ngấm ngược trở lên. 1-Ô nhiễm môi trường là gì? ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lý, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi, gây tác hại tới đời sống của con người và sinh vật khác II-Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm 1-Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt **Lưu ý: Chất thải khí còn có trong tự nhiên:Đất cát do mưa gío, thổi thành bụi. Các núi lửa phun ra bụi, nham thạch từ lòng đất thoát ra gâu ra bụi. Cháy rừng gây ô nhiễm khói và bụi.Quá trình thối rữa của sinh vật cũng gây ra nhiều khí ô nhiễm. 2-ô nhiễm do hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học - Hoá chất độc theo nước mưa chảy vào ao hồ, 1 phần hoà tan vào hơi nước và bốc hơi vào trong không khí . Hoá chất theo nước mưa chảy vào đại dươg 1 phần hoà tan trong hơi nước và bốc hơi vào trong KK. -Các chất phóng xạ được sinh ra từ đâu? -Các chất phóng xạ có hại ntn đối với con người và các sinh vật khác. Hoạt động 4: Điền vào bảng 54.2 các chất thải rắn Hoạt động 5: Tìm hiểu ô nhiễm do sinh vật gây bệnh. -Những loài sinh vật nào thường gây bệnh cho người? -Nguyên nhân phát sinh ra các sinh vật gây bệnh ? +Bệnh đường tiêu hoá do ăn uống không hợp vệ sinh +Bệnh giun sán: Thức ăn không nấu chín, không rửa sạch mầm bệnh như trứng giun ấu trùng sán... +Bệnh sốt rét : Bị muỗi mang ký sinh trùng đốt. Hoạt động 6: Tìm hiểu các biện pháp hạn chế ô nhiễm mi trường -Đối với học sinh thì các em cần phải làm những gì để hạn chế ô nhiễm môi trường? -Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học thường tích tụ ở môi trường : trong đất, ao hồ nước ngọt, đại dương và phân tán trong không khí, bám và ngấm vào cơ thể sinh vật. 3-Ô nhiễm các chất phóng xạ 4-Ô nhiễm do chất thải rắn: -Giấy vụn, túi ni lông, hồ vữa xây nhà, bông băng y tế. 5-Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh III-Hạn chế ô nhiễm môi trường: 3-Kiểm tra đánh giá: Những hoạt động nào gây ô nhiễm môi trường? ( Giao thông vận tải, sản suất công nghiệp, chất thải trong sinh hoạt,từ các bệnh viện, sử dụng thuốc trừ sâu, hậu quả chiến tranh, ô nhiễm từ chất thải có nhiễm chất phóng xã từ các vụ thử các loại vũ khí hạt nhân.) Tác hại của ô nhiễm môi trường?(Gây tác hại đối với đời sống của con người và các sinh vật khác, tạo điều kiện cho nhiều loại vi sinh vật gây bệnh phát triển VD: khói bụi từ vận tải gây bệnh phổi.. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng cách có tác động bất lợi đối với toàn bộ hệ sinh thái, ảnh hưởng tới sức khoẻ của con người. Nang lượng nguyên tử và các chất thải phóng xã có khả năng gây đột biến ở người và sinh vật, gây ra 1 số bệnh di truyền, bệnh ung thư..ô nhiễm môi trường còn góp phần làm suy thoái các hệ sinh thái, môi trường sống của con người và sinh vật) Nguyên nhân việc ngộ độc khi ăn rau quả: (Khi trồng rau quả đã sử dụng thuốc trừ sâu không đúng cách . VD : dùng sai loại thuốc, thuốc không đảm bảo chất lượng, dùng quá liều lượng hoặc không tuân thủ quy định về thời gian thu hoạch – Thu hoạch rau quả quá sớm sau khi phun thuốc và bán cho người tiêu dùng) V-Dặn dò: Học và làm bài tập Tiết 57 + 58: Bài 54 + 55: Ô nhiễm môi trường Tiết 59-60: Bài 56+57:Thực hành: Tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương Soạn ngày:.................. Ngày dạy:............... I-Mục tiêu: Học sinh nêu ra được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương và từ đó đề xuất được các biện pháp khắc phục. Nâng cao nhận thức của học sinh đối với công tác chống ô nhiễm môi trường. II-Chuẩn bị: Giấy bút Kẻ sẵn bảng mẫu SGK III-Cách tiến hành: 1-Điều tra tình hình ô nhiễm ở địa phương. 2-Điều tra tác động của con người đối với môi trường IV-Thu hoạch HS viết thu hoạch theo mẫu SGK
File đính kèm:
- Giao an sinh 9.doc