Giáo án Tin học 6 - Học kì II - Bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản (tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết quy tắt gõ văn bản trong word.
- Biết quy tắt gõ chữ tiếng việt trong word.
2. Kỹ năng
- Làm quen và bước đầu học thuộc một trong hai cách gõ văn bản.
- Nắm được các quy ước khi gõ văn bản trong Word.
3. Thái độ
- Có ý thức học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, tranh minh họa, phấn, máy chiếu.
- Học sinh: sách giáo khoa, vở viết
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Tiết PPCT: 39 Tuần: 21 Ngày dạy: 14/01/2014 Lớp: 6A1, 6A2 BÀI 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN (tt) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết quy tắt gõ văn bản trong word. - Biết quy tắt gõ chữ tiếng việt trong word. 2. Kỹ năng - Làm quen và bước đầu học thuộc một trong hai cách gõ văn bản. - Nắm được các quy ước khi gõ văn bản trong Word. 3. Thái độ - Có ý thức học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học. II. Chuẩn bị - Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, tranh minh họa, phấn, máy chiếu. - Học sinh: sách giáo khoa, vở viết III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu các thành phần của văn bản trên máy tính? - Cho biết con trỏ soạn thảo là gì? Nó có đặc điểm gì? 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ 1: Giới thiệu quy tắt gõ văn bản trong Word (15’) - GV: Một yêu cầu quan trọng khi bắt đầu học soạn thảo văn bản là phải biết các quy định trong việc gõ văn bản, để văn bản soạn thảo ra được một văn bản đẹp khoa học. - GV: Hãy cho biết trong bộ môn Tiếng Việt chúng ta có những dấu ngắt câu nào? - HS: phát biểu - GV: Vậy khi soạn thảo văn bản bằng máy tính và phần mềm soạn thảo văn bản cần tuân theo các quy tắc nào? Hãy quan sát ví dụ: Trời nắng , ánh mặt trời rạng rỡ Trời nắng ,ánh mặt trời rạng rỡ Trời nắng,ánh mặt trời rạng rỡ Gõ sai Nước Việt Nam( thủ đơ là Hà Nội). Nước Việt Nam(thủ đơ là Hà Nội). Gõ đúng Trời nắng, ánh mặt trời rạng rỡ. Nước Việt Nam (thủ đơ là Hà Nội) - HS: Quan sát – phát biểu - GV: Nhận xét - chỉ ra lỗi sai, cách sửa lỗi. - GV: Giới thiệu các quy tắc trong soạn thảo văn bản, nhắc nhở học sinh chú ý khi soạn thảo văn bản phải tuân thủ một số qui tắc soạn thảo như: dấu chấm câu, cách từ, cách đoạn, dấu ngoặc - HS: Quan sát – lắng nghe – ghi chép HĐ 2: Giới thiệu quy tắt gõ văn bản chữ việt (20’) - GV: + Đối với văn bản truyền thống thì ta chỉ cần có bút và giấy là có thể soạn thảo được văn bản bằng Tiếng Việt. Còn đối với văn bản bằng máy tính thì muốn soạn thảo được văn bản bằng Tiếng Việt chúng ta cần phải có các công cụ khác hỗ trợ. + Người dùng đưa văn bản vào máy tính, nhưng trên bàn phím không có một số kí tự trong tiếng Việt vì vậy cần có các chương trình hỗ trợ. + Hiện nay ở nước ta đã có một số chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt phổ biến: Vietkey, Unikey... - GV: giới thiệu chương trình gõ - Các chương trình gõ thường cho phép nhiều kiểu gõ khác nhau. Hai kiểu gõ phổ biến nhất hiện nay là kiểu Telex và kiểu VNI. - GV: Giới thiệu đặc điểm của kiểu gõ TELEX ? - HS: Lắng nghe – quan sát - GV: Theo kiểu gõ TELEX, yêu cầu HS bỏ dấu tiếng Việt để hiện câu “Vạn sự như ý” - HS: Thực hiện theo yêu cầu - GV: Giới thiệu kiểu gõ VNI - Cho ví dụ minh hoạ. - GV: Yêu cầu học sinh phân biệt kiểu gõ VNI và TELEX. - HS: Phát biểu - GV: Nhận xét - kiểu gõ VNI bỏ dấu bắng số, kiểu gõ TELEX bỏ dấu bằng chữ cái. - GV: Chú ý - để có văn bản tiếng Việt cần chọn tính năng chữ Việt của chương trình gõ và cần chọn đúng phông chữ Việt phù hợp. 3. Quy tắt gõ văn bản trong Word - Các dấu câu như: ?,!,; phải được đặt sát vào từ đứng trước nó. - Các dấu mở ngoặc phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ. - Các dấu đóng ngoặc đặt sát phải ký tự cuối cùng của từ. - Giữa các từ chỉ dùng một ký tự trống để phân cách. Phím cách là phím dài nhất trên bàn phím máy tính. - Để kết thúc một đoạn văn bản ta ấn phím Enter một lần. - Để gõ chữ in hoa dùng phím Caps Lock. 4. Gõ văn bản chữ việt - Để gõ được chữ Việt bằng bàn phím ta phải dùng chương trình hỗ trợ gõ tiếng việt. (VietKey hoặc Unikey) + Kiểu gõ TELEX: s = sắc ee = ê f = huyền oo = ô r = hỏi uw = ư x = ngã ow = ơ j = nặng dd = đ aa = â aw = ă ví dụ: Chúc mừng năm mới à Chusc muwngf nawm mowis + Kiểu gõ VNI: 1 = sắc e6 = ê 2 = huyền o6 = ô 3 = hỏi u7 = ư 4 = ngã o7 = ơ 5 = nặng d9 = đ a8 = ă a6 = â ví dụ: Chúc mừng năm mới àChu1c mu7ng2 na8m mo7i1 2. Củng cố: (4’) - Hãy cho biết máy tính sẽ xác định câu dưới đây gồm những từ nào? “ Ngày nay khisoạn thảo văn bản,chúng ta thường sử dụng máytính” - Tại sao không nên để dấu cách trước các dấu chấm câu? 3. Dặn dò: (1’) - Về nhà ôn tập kiến thức học hôm nay. Xem kỹ quy tắt gõ chữ tiếng việt. - Chuẩn bị trước nội dung bài thực hành 5 “văn bản đầu tiên của em” để tiết sau thực hành. IV. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- t 39.docx