Giáo trình Hóa Sinh học - Chương 10 Trao đổi Lipid
Ở động vật sự thủy phân glycerid xảy ra nhanh chóng nhờ sự tác
động của muối acid mật làm nhũ tương hóa glycerid nên dễ bị thủy phân.
10.1.2. Sự oxi hóa acid béo
Acid béo bị phân giải bằng nhiều con đường:
- α oxi hóa.
- β oxi hóa.
- ω oxi hóa.
Trong đó con đường phổ biến và quan trọng nhất là β.oxi hóa.
3H2O H2COOCR3 lipase H2COH HCOH + H2COH R1COOH R2COOH R3COOH Ở động vật sự thủy phân glycerid xảy ra nhanh chóng nhờ sự tác động của muối acid mật làm nhũ tương hóa glycerid nên dễ bị thủy phân. 10.1.2. Sự oxi hóa acid béo Acid béo bị phân giải bằng nhiều con đường: - α oxi hóa. - β oxi hóa. - ω oxi hóa. Trong đó con đường phổ biến và quan trọng nhất là β.oxi hóa. 10.1.2.1. β.oxi hóa acid béo Sự phân giải acid béo bằng cách cắt dần từng cặp C, tức là tại vị trí Cα của chuỗi carbon. Các acid béo có mạch carbon chẵn và các acid béo có mạch carbon lẻ có cơ chế β.oxi hóa khác nhau ở giai đoạn cuối. Acid béo no và acid béo không no có sự khác nhau ở giai đoạn sau. * Đối với acid béo no có mạch C chẵn: Quá trình β.oxi hóa xảy ra qua nhiều phản ứng phức tạp: 176 R.CH2 – CH2 – CH2 – CO ∼ SCoA (Acyl-CoA) FAD FADH2 2 R-CH2 – CH = CH – CO ∼ SCoA (Enoyl-CoA) H2O 3 R-CH2 – CHOH – CH2 – CO ∼ SCoA (β-Hydroxy-acyl-CoA) NAD NADH2 4 R-CH2 – CO – CH2 – CO ∼ SCoA (β-Ceto-acyl-CoA) CH3CO ∼ SCoA (Acetyl-CoA) 5 CoASH R - CH3- CO ∼ SCoA (Acyl-CoA) R - CH2 – CH2 – CH2 – COOH ∼ A (Acid béo) CoA-SH ATP AMP +(P-P) 1 α β γ 177 Các enzyme tham gia xúc tác các phản ứng trên là: 1. Acyl-CoA-Synthetase. 2. Acyl-CoA-Dehydrogenase. 3. Enoyl-CoA-Hydratase. 4. Hydroxy-acyl-Thiolase. Qua một chu kỳ phân cắt, phân tử acid béo ngắn bớt đi 2 carbon, kết quả cuối cùng của các chu kỳ phân cắt β.oxi hóa của acid béo là các phân tử acetyl-CoA . Nếu phân tử acid béo có n nguyên tử C thì sẽ tạo ra n/2 phân tử acetyl-CoA. Các phân tử acetyl-CoA tiếp tục bị phân giải qua chu trình Krebs để tạo CO2 và H2O. Về mặt năng lượng, quá trình β.oxi hóa tạo nên nguồn năng lượng lớn cung cấp cho các họat động sống của tế bào. Mỗi lần phân cắt bớt 2C sẽ tạo nên 1 NADH2, 1FADH2, qua chuỗi hô hấp sẽ tổng hợp được 5 ATP. Đồng thời mỗi phân tử Acetyl-CoA bị phân giải thông qua chu trình Krebs sẽ tạo ra được 12ATP. Từ đó người ta tính được tổng số ATP được tạo ra do sự phân giải phân tử acid béo no, mạch cacbon chẵn có n nguyên tử C là: ATP12. 2 11 2 5 ⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡+⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ −⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ − nn * Đối với acid béo no có mạch C lẻ Đối với các acid béo no có mạch C lẻ, quá trình phân giải theo phương thức β.oxi hóa xảy ra giống với acid béo no có mạch carbon chẵn nói ở trên nhưng sau lần phân cắt cuối cùng không phải tạo ra 2 phân tử Acetyl-CoA mà cho ta 1 phân tử Acetyl-CoA và 1 phân tử propionyl-CoA. Từ propionyl-CoA lại tiếp tục biến đổi thêm một chu kỳ β.oxi hóa nữa để tạo ra 1 phân tử CO2 và 1 phân tử Acetyl-CoA. 178 CH2OH – CH2 –CO∼SCoA H2O CH2OH – CH2 – COOH NAD NADH2 CHO – CH2 –COOH CoASH CO2 CH3 – CH2 – CO ∼SCoA FAD FADH2 CH2 = CH – CO∼SCoA CoA-SH NAD NADH2 CH3CO ∼SCoA Các enzyme xúc tác giống như ở chu trình trước * Đối với acid béo không no. 179 Với acid béo không no, quá trình phân giải xảy ra tùy vị trí nối đôi. - Nếu vị trí nối đôi đúng vào vị trí β thì quá trình xảy ra giống như đối với acid béo no nhưng không xảy ra phản ứng 2. - Nếu vị trí nối đôi ở vị trí khác thì trước khi phân giải, acid béo không no bị khử để thành acid béo no tương ứng rồi tiếp tục phân giải theo con đường β.oxi hóa. FADH2 FAD Acid béo không no Acid béo no 10.1.2.2. α.oxi hóa Phương thức α.oxi hóa là sự phân giải acid béo xảy ra tại vị trí Cα, mỗi lần phân giải mạch C bị cắt ngắn đi 1 nguyên tử C và tạo ra CO2. H2O2 CO2 NAD NADH2 R – CH2 – CH2 - COOH 23 1 R – CH2 – CHO 3 2 R – CH2 – COOH 3 2 180 10.1.3. Phân giải glycerin Sau khi giải phóng khỏi lipid đơn giản, glycerin tiếp tục được biến đổi bằng nhiều cách để tạo nên các sản phẩm khác nhau Từ ALPG biến đổi thành pyruvic acid như trong quá trình đường phân, sau đó pyruvic acid bị phân giải tiếp thông qua chu trình Krebs để tạo CO2 và H2O. Như vậy sự phân giải glycerin xảy ra qua quá trình đường phân và qua chu trình Krebs để tạo sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O. Năng lượng giải phóng trong quá trình phân giải này được dùng để tổng hợp ATP cung cấp cho các họat động sống của tế bào. 10.1.4. Phân giải glycero phospho lipide Các glycero phospholipide bị phân giải qua nhiều giai đoạn tạo ra nhiều sản phẩm trung gian tham gia vào nhiều quá trình trao đổi chất. Quá trình phân giải này do nhiều enzyme thủy phân xúc tác. - Phospholipase A1 thuỷ phân liên kết giữa glycerin và acid béo thứ nhất. - Phospholipase A2 thủy phân liên kết giữa glycerin và acid béo thứ hai. - Phospholipasse B thủy phân cả hai loại liên kết trên. - Phospholipase C thủy phân liên kết giữa glycerin và H3PO4. - Phospholipase D thủy phân liên kết giữa H3PO4 với choline, ethanolamine hay serine. Phối hợp tác dụng của tất cả các loại enzyme nói trên, phân tử glycero phospholipid sẽ bị phân giải thành glycerin, acid béo, H3PO4 và choline (hay ethanolamine, serine) CHO CHOH CH2OP Aldehyde phospho glycerol (ALPG) CH2OH CHOH CH2O P Glycerol-P CH2OH CHOH CH2OH Glycerin NAD NADH2ATP ADP 181 O – CH2 O – CH H2 C O C O P OH D CH2 – CH2 N – (CH3)3 R1CO R2CO A1 A2 10.2. Tổng hợp lipid 10.2.1. Tổng hợp acid béo Acid béo được tổng hợp từ acetyl-CoA. Sự tổng hợp acid béo no và không no ở giai đoạn đầu giống nhau. Trước hết acid béo no được tổng hợp sau đó hình thành acid béo không no bằng cách oxi hóa các acid béo tương ứng. Quá trình tổng hợp acid béo từ acetyl-CoA xảy ra ngược với quá trình β.oxi hóa. Từ các acetyl-CoA được nối dần lại với nhau thành chuỗi trung bình rồi dẫn đến việc tạo thành Stearic acid (có 18C) là loại acid béo no chủ yếu của các mô. Từ Stearic acid có thể tiếp tục kéo dài thêm chuỗi carbon tạo nên các acid béo có mạch C dài hơn. Trước hết từ acetyl-CoA và CO2 kết hợp với nhau để tạo nên malonyl-CoA. Quá trình này được xúc tác bởi acetyl-CoA-carboxylase. Để tiến hành phản ứng ngưng tụ giữa acetyl-CoA với malonyl- CoA cần có sự tham gia của một loại protein có vai trò vận chuyển nhóm acyl, đó là protein vận chuyển gốc acyl-ACP. CH3COCoA Acetyl-CoA COOH – CH2 – CO SCoA Malonyl - CoA H2O CO2 ATP ADP COOH – CH2 – CO ~ SACP Malonyl - ACP ACPSH CoASH COOH – CH2 – CO ~ SCoA Malonyl - CoA 182 Tiếp theo acetyl-SACP và malonyl-SACP ngưng tụ với nhau với sự xúc tác của enzyme acyl-synthetase. Khi các phân tử acetyl-ACP và malonyl-ACP tác dụng với enzyme acyl-synthetase sẽ xảy ra sự chuyển các gốc acetyl và malonyl từ nhóm SH của ACP sang nhóm SH của enzyme đồng thời CO2 được giải phóng. CH3CO CH2 – CO ~ SACP + CO2 + ACP - SH COOH – CH2 – CO ~ SACP + COOH – CO ~ SACP Từ CH3COCH2CO ~ SACP (aceto acetyl-ACP) bị khử thành β.hydroxy-butyryl-ACP. CH3CHOHCH2CO ~ SACP β.hydroxy butyryl - ACP NADH2 NAD CH3CO CH2 CO ~ SACP Phản ứng tiếp theo là β.hydroxy butyryl-ACP bị khử nước để tạo nên crotonyl-ACP. CH3CH = CHCO ~ SACP (Crotonyl-ACP) CH3CHOHCH2CO ~ SACP Crotonyl-ACP bị khử tạo nên butyryl-ACP NADH2 NAD CH3CH = CHCO ~ SACP CH3CH2CH2CO ~ SACP Butyryl-ACP Từ butyryl-ACP tiếp tục một chu kỳ mới ngưng tụ với malonyl- ACP để cho ta phântử có 6 nguyên tử C. Quá trình cứ tiếp diễn như vậy cho đến khi tạo ra đủ số C cần thiết của acid béo, sau đó Acyl-ACP này sẽ biến đổi trở lại thành Acyl-CoA và cuối cùng tạo ra acid béo no bằng cách cắt bỏ CoA-SH. 183 Như vậy acid béo có mạch cacbon chẵn với n nguyên tử C thì quá trình sẽ diễn ra ⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ −1 2 n chu kỳ. Nếu acid béo có mạch C lẻ thì trong các lần nối dài mạch C nói trên, lần đầu tiên không phải phản ứng xảy ra từ 2 Acetyl CoA mà xảy ra từ Acetyl-CoA và propionyl-CoA để tạo ra acyl-CoA có 5 nguyên tử C. Từ đó cứ mỗi chu kỳ lại nối thêm 1 phân tử Acetyl-CoA làm cho phân tử acid béo dài thêm 2 nguyên tử cacbon để cuối cùng tạo nên phân tử acid béo có số nguyên tử cacbon lẻ. Các acid béo không no được tạo ra từ các acid béo no tương ứng bằng cách bị oxy hóa bới FAD. Acid béo không no FAD FADH2 Acid béo no 10.2.2. Tổng hợp glycerin Glycerin được tổng hợp bằng nhiều con đường. Con đường phổ biến là từ các sản phẩm trung gian của quá trình trao đổi glucose là AlPG và PDA biến đổi thành Glycero-P NADH2 NAD AlPG Glycerin + H3PO4 Glycero-P NADH2 NAD PDA Glycerin + H3PO4 10.2.3. Tổng hợp glyceride Từ các acid béo và glycerin đã được tổng hợp sẽ tạo thành glyceride theo các phản ứng sau đây: 184 Glycerin Glycero-P ATP ADP Phosphatidic acid + 2CoA-SH R2-CO-SCoA R1-CO-SCoA Diglyceride Photphatidic acid Triglyceride R3-CO-SCoA H3PO4 10.2.4. Tổng hợp glycero phospholipid Từ photphatidic acid sẽ tạo nên các loại phospho lipid khác nhau 185 Photphatic acid Serine CDP-diacyl-glyceride Phosphatidyl serine Phosphatidyl - ethanolamine Phosphatidyl - choline Glycero - P Phosphatidyl inosid Phosphatidyl Glycero-P Phosphatidyl Glycerin CTP CO2 3CH3 H3PO4 10.2.5. Tổng hợp sterid Sterid được tạo nên bởi sterol và acid béo. Nguyên liệu để tổng hợp sterol là acetyl-CoA. Quá trình sinh tổng hợp sterol có thể chia làm 3 giai đoạn với nhiều phản ứng rất phức tạp. - Giai đoạn chuyển acetyl-CoA thành mevalonic acid. - Giai đoạn tổng hợp squalen. - Giai đoạn chuyển squalen thành cholesterol. 186 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt 1. Trần Thị Ân (chủ biên). 1979. Hóa sinh đại cương (tập I, II). NxB KH&KT. Hà Nội. 2. Phạm Thị Trân Châu, Trần Thị Áng. 2000. Hóa sinh học. Nxb Giáo dục. Hà Nội. 3. Nguyễn Bá Lộc. 1997. Hóa sinh. Nxb Giáo dục. Hà Nội Tài liệu dịch 1. Musil J.G., Kurz .K., Novakava .O. 1982 Sinh hóa học hiện đại theo sơ đồ. Nxb Y học. Hà Nội. Tài liệu tiếng nước ngoài 1. Farkas G. 1984. Növényi anyagcsereélettan. Akadémiai Kiadó Budapest. 2. Lehninger A. L., 2004. Principle of Biochemistry, 4th Edition. W.H Freeman.
File đính kèm:
- Trao doi Lipid.pdf