Giáo trình Microsoft Excel 2007 - Bài 2.2: Hàm luận lý

AND Trả về TRUE nếu tất cả các điều kiện thõa (TRUE).

=AND(Logical1,Logical2, )

Logical1,Logical2 có từ 1đến 255 điều kiện cần kiểm tra TRUE hay FALSE

pdf3 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1044 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo trình Microsoft Excel 2007 - Bài 2.2: Hàm luận lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Microsoft Excel 2007 Bài 2. Sử dụng Công thức và Hàm 
Trần Thanh Phong 12 
2.2. Hàm luận lý 
Tất cả các hàm được hướng dẫn sử dụng chi tiết trong tập tin Function2007.xlsm đính kèm. 
Bảng 2.4. Các hàm luận lý 
Hàm Công dụng Cú pháp 
AND Trả về TRUE nếu tất cả các 
điều kiện thõa (TRUE). 
=AND(Logical1,Logical2,) 
Logical1,Logical2 có từ 1đến 255 điều kiện cần kiểm 
tra TRUE hay FALSE 
FALSE Trả về giá trị FALSE (=0) =FALSE() 
IF Trả về giá trị ở đối số thứ 2 
nếu điều kiện là TRUE và 
trả về giá trị ở đối số thứ 3 
nếu điều kiện FALSE 
=IF(logical_test,value_if_true,value_if_false) 
Logical_test là giá trị hoặc biểu thức mà khi thử sẽ trả về 
TRUE hoặc FALSE. 
Value_if_true giá trị này trả về nếu logical_test là TRUE. 
Value_if_false giá trị này trả về nếu logical_test là 
FALSE. 
IFERROR Trả về giá trị do ta nhập 
vào khi công thức có lỗi, 
khi công thức không có lỗi 
thì trả về kết quả. Hàm này 
dùng để bẫy lỗi trong công 
thức 
=IFERROR(value,value_if_error) 
Value là biểu thức cần kiểm tra lỗi 
Value_if_error là giá trị trả về khi có lỗi ở công thức kiểm 
tra. Các lỗi là #N/A, #VALUE!, #REF!, #DIV/0!, #NUM!, 
#NAME?, hay #NULL!. 
NOT Nghịch đảo giá trị luận lý =NOT(Logical) 
Logical là giá trị hay biểu thức mà khi tính sẽ trả về 
TRUE hoặc FALSE 
OR Trả về TRUE chỉ cần một 
trong các điều kiện là 
TRUE 
=OR(logical1,logical2,...) 
Logical1,logical2,... Có từ 1 đến 255 điều kiện cần kiểm 
tra xem TRUE hay FALSE 
TRUE Trả về giá trị TRUE (=1) =TRUE() 
Ví dụ 1: Kiểm tra ngày ở các dòng có thuộc thời đoạn cho trước hay không. Nếu thuộc thời 
đoạn thì kết quả trả về là TRUE, không thuộc thì trả về FALSE. 
 Dùng hàm AND: Tại ô D32 nhập vào =AND(B32>=$C$28,B32<=$C$29) và chép công 
thức xuống dưới. 
 Dùng OR kết hợp NOT: Tại ô E32 nhập vào =NOT(OR(B32$C$29)) và 
chép xuống dưới. 
Hình 2.15. Minh họa hàm And, Or và Not 
Microsoft Excel 2007 Bài 2. Sử dụng Công thức và Hàm 
Trần Thanh Phong 13 
Ví dụ 2: Tính xem tháng ở cột A thuộc Quí mấy? 
 Tại ô B2 nhập vào: 
=IF(OR(A2="Tháng 1",A2="Tháng 2",A2="Tháng 3"),"Quí 1",IF(OR(A2="Tháng 
4",A2="Tháng 5",A2="Tháng 6"),"Quí 2",IF(OR(A2="Tháng 7",A2="Tháng 
8",A2="Tháng 9"),"Quí 3","Quí 4"))) 
Hình 2.16. Minh họa hàm If và Or 
Ví dụ 3: Tính tiền hoa hồng? Biết doanh thu <$100 thì hoa hồng là 3%, doanh thu từ $100 
đến $500 thì hoa hồng 5%, doanh thu >$500 thì hoa hồng 8%. 
 Tại ô B2 nhập vào =A2*IF(A2>=500,0.08,IF(A2>=100,0.05,0.03)) 
Hình 1.17. Minh hịa hàm If 
Ví dụ 4: Excel phiên bản cũ cho phép lồng tối đa 7 hàm trong hàm IF (Excel 2007 cho phép 
lồng tới 64 lần). Giải quyết trường hợp này mời các bạn xem ví dụ: tại ô A1 nhập vào số 12 
và tại ô B1 nhập vào công thức sau: 
=IF(A1=1,A1,IF(A1=2,A1*2,IF(A1=3,A1*3,IF(A1=4,A1*4,IF(A1=5,A1*5,IF(A1=6,A1*
6,IF(A1=7,A1*7)))))))+IF(A1=8,A1*8,IF(A1=9,A1*9,IF(A1=10,A1*10,IF(A1=11,A1*11
,IF(A1=12,A1*12))))) 
Ví dụ này không có ý nghĩa nào ngoài việc minh họa cách giải quyết vấn đề giới hạn lồng 
hàm. Nếu có quá nhiều điều kiện rẽ nhánh chúng ta cần nhóm lại 7 hàm lồng nhau thành một 
nhóm và các nhóm nối nhau là dấu +. 
Ở trường hợp này kết quả trả về là 144 vì nhóm 7 hàm đầu trả về FALSE (=0) cộng với nhóm 
hàm sau trả về số 144. 
Ví dụ 5: Tính thuế thu nhập cá nhân theo biểu thuế sau 
Microsoft Excel 2007 Bài 2. Sử dụng Công thức và Hàm 
Trần Thanh Phong 14 
Hình 2.18. Minh họa hàm If 
Ví dụ 6: Xét một số ví dụ về hàm IfError. Kiểm tra các biểu thức ở cột D nhập vào có lỗi hay 
không, nếu có lỗi sẽ trả về chuỗi “Có lỗi” còn không thì trả về kết qảu của biểu thức. Hàm 
minh họa ở dạng thông thường và ở dạng hàm mãng. 
Hình 1.19. Minh họa hàm IfError 

File đính kèm:

  • pdfExcel 2007 - Bai 2-2.pdf
Bài giảng liên quan