Giáo trình Thông tin và xử lý thông tin

I. THÔNG TIN:

1. Khái niệm về thông tin:

Khái niệm thông tin (Information) đƣợc sử dụng thƣờng ngày. Con ngƣời có nhu cầu

đọc báo, nghe đài, xem phim, đi tham quan, du lịch, tham khảo ý kiến ngƣời khác,. để

nhận đƣợc thêm thông tin mới. Thông tin mang lại cho con ngƣời sự hiểu biết, nhận thức

tốt hơn về những đối tƣợng trong đời sống xã hội, trong thiên nhiên,. giúp cho họ thực

hiện hợp lý công việc cần làm để đạt tới mục đích một cách tốt nhất.

Dữ liệu (data) là sự biểu diễn của thông tin và đƣợc thể hiện bằng các tín hiệu vật lý.

Thông tin chứa đựng ý nghĩa còn dữ liệu là các sự kiện không có cấu trúc và không có ý

nghĩa nếu chúng không đƣợc tổ chức và xử lý.

Một hệ thống thông tin (information system) là một tiến trình ghi nhận dữ liệu, xử lý

nó và cung cấp để tạo nên dữ liệu mới có ý nghĩa thông tin, liên quan một phần đến một tổ

chức, để trợ giúp các hoạt động liên quan đến tổ chức.

2. Đơn vị đo thông tin

Đơn vị dùng để đo thông tin gọi là bit. Một bit tƣơng ứng với một chỉ thị hoặc một

thông báo nào đó về sự kiện có 1 trong 2 trạng thái có số đo khả năng xuất hiện đồng thời

là Tắt (Off) / Mở (On) hay Đúng (True) / Sai (False).

Ví dụ: Một mạch đèn có 2 trạng thái là:

- Tắt (Off) khi mạch điện qua công tắc là hở

- Mở (On) khi mạch điện qua công tắc là đóng

Số học nhị phân sử dụng hai số hạng 0 và 1 để biểu diễn các số. Vì khả năng sử dụng

hai số 0 và 1 là nhƣ nhau nên một chỉ thị chỉ gồm một chữ số nhị phân có thể xem nhƣ là

đơn vị chứa thông tin nhỏ nhất.

Bit là chữ viết tắt của BInary digiT. Trong tin học, ngƣời ta thƣờng sử dụng các đơn

vị đo thông tin lớn hơn nhƣ sau:

pdf50 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 919 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Thông tin và xử lý thông tin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
uôn quét virus trên các đĩa mềm lạ trƣớc khi mở các tập tin hoặc chạy 
chƣơng trình trên đĩa đó. Các đĩa CD cũng có thể chứa các chƣơng trình nhiễm virus. 
- Thƣờng xuyên cập nhật các chƣơng trình diệt virus vì virus mới có thể phát sinh 
mỗi ngày, chƣơng trình diệt virus cũ không thể diệt đƣợc virus mới. 
Download tài liệu Kỹ Thuật Miễn Phí tại 
Download tài liệu Kỹ Thuật Miễn Phí tại 
CHƢƠNG TRÌNH VẼ PAINT 
MÔN TIN HỌC CĂN BẢN 46 
CHƢƠNG TRÌNH VẼ PAINT 
I. GIỚI THIỆU 
1) Chức năng của chƣơng trình Paint 
Paint là chƣơng trình ứng dụng đi kèm theo Windows đƣợc bố trí vào nhóm 
Accessories nhằm giúp bạn tạo mới và hiệu chỉnh các ảnh đồ họa đã có dƣới dạng tập 
tin hình ảnh bitmap. Ngoài các nét vẽ, Paint còn cho phép viết thêm chữ tiếng Việt lên 
tranh, sau đó có thể dán tranh đó vào bất kỳ tài liệu nào đƣợc tạo bằng các chƣơng trình 
khác. 
2) Khởi động Paint 
Chọn Start/ Programs/ Accessories/ Paint. Màn hình Paint nhƣ sau: 
3) Các thành phần của Paint 
 Hộp màu: 
Gồm có 2 thành phần là màu vẽ (Foreground) và 
màu nền(Background). Khi mới khởi động, màu vẽ là 
màu đen và màu nền là màu trắng. 
Muốn thay đổi màu vẽ/ màu nền, bạn chỉ cần 
nhấn chuột trái/ chuột phải lên màu mong muốn trong 
hộp màu ở cuối màn hình. 
Muốn bật hoặc tắt hộp màu: chọn lệnh View / 
Color Box. 
 Hộp công cụ : 
Ở hộp công cụ vẽ có 16 biểu tƣợng gọi là các 
nút công cụ vẽ, tác dụng của chúng thể hiện qua dáng 
vẻ của hình vẽ trên nút đó. Mỗi khi bạn đƣa con trỏ 
chuột đến một nút nào đó, sau vài giây tên của nút đó 
sẽ hiện ra giúp bạn thấy rõ tác dụng của nút. 
Các lệnh vẽ chỉ có tác dụng sau khi bạn nhấn 
chuột trên nút tƣơng ứng với lệnh. Dƣới đây giới thiệu hình dáng và tác dụng của các 
nút trong hộp dụng cụ vẽ: 
Free Form Select Select 
Eraser/ Color Eraser Fill With Color 
Pick Color Magnifier 
Pencil Brush 
Airbrush Text 
Line Curve 
Rectangle Polygon 
Ellipse Rounded Rectangle 
Hộp công cụ 
Hộp màu 
Chƣơng trình Paint 
Download tài liệu Kỹ Thuật Miễn Phí tại 
Download tài liệu Kỹ Thuật Miễn Phí tại 
CHƢƠNG TRÌNH VẼ PAINT 
MÔN TIN HỌC CĂN BẢN 47 
Ý nghĩa và chức năng của các nút công cụ nhƣ sau: 
Free Form Select: chọn một vùng bất kỳ trên màn hình 
Select: chọn một vùng hình chữ nhật 
Eraser/ Color Eraser: xóa một phần trên màn hình và thay bằng màu nền 
Fill With Color: tô màu các hình khép kín 
Pick Color: chọn màu nền và màu vẽ từ các màu trong các hình vẽ khác. 
Magnifier: Phóng đại phần hình vẽ đã đƣợc chọn để có thể làm việc với các chi 
tiết nhỏ hơn. 
Pencil: vẽ đƣờng tự do nét mảnh 
Brush: vẽ đƣờng tự do bằng "chổi sơn" 
Air brush: tạo hiệu ứng sơn xịt 
Text: viết chữ trên hình vẽ, khi bạn chọn mục này, paint sẽ hiện thanh công cụ 
Text để bạn chọn font chữ, cỡ chữ, và kiểu chữ cho văn bản. 
Line: vẽ đƣờng thẳng 
Curve: vẽ đƣờng cong. Đầu tiên vẽ một đƣờng thẳng, sau đó trỏ chuột trên 
đƣờng này để vẽ đƣờng cong. 
Rectangle: vẽ hình chữ nhật và hình vuông. Bạn rê chuột từ một góc của hình 
chữ nhật đến góc đối diện để vẽ. 
Polygon: vẽ đa giác. Đầu tiên vẽ một đƣờng thẳng, sau đó kéo chuột đến vị trí 
mới, kích chuột để vẽ đoạn thứ hai và cứ thế tiếp tục cho đến khi có 
hình đa giác khép kín. 
Ellipse: Vẽ hình êlip và hình tròn. 
Rounded rectangle: vẽ hình chữ nhật và hình vuông có góc đƣợc uốn tròn. 
II. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN 
a) Các bƣớc cơ bản để tạo một hình vẽ 
- Chọn công cụ vẽ bằng cách nhấn chuột trên nút tƣơng ứng trong hộp công cụ vẽ. 
- Chọn độ rộng nét vẽ. Tùy theo công cụ nào đã đƣợc chọn bạn sẽ thấy có các kích cỡ 
tƣơng ứng hiện ra ở trong khung nằm ngay phía dƣới hộp dụng cụ. 
- Chọn màu cho nét vẽ bằng cách nhấn chuột trái trên ô màu tƣơng ứng. 
- Chọn màu nền cho hình vẽ bằng cách nhấn chuột phải trên ô màu tƣơng ứng. 
 - Vẽ hình 
b) Hiệu chỉnh hình vẽ: 
Hiệu chỉnh: Có thể hiệu chỉnh bằng nhiều cách: 
- Công cụ xóa (Eraser): dùng để xóa một phần hình vẽ và thay bằng màu nền. 
- Lệnh Undo và Repeat 
Nếu bạn vừa thực hiện một lỗi trên hình vẽ, hoặc ngay sau khi vừa vẽ xong một 
họa tiết bạn lại muốn gỡ bỏ nó, bạn hãy thực hiện lệnh Edit/ Undo. Để hủy bỏ tác dụng 
của hành động trƣớc đó nữa, bạn thực hiện lệnh Edit/ Undo thêm một lần nữa. Nhƣng 
Download tài liệu Kỹ Thuật Miễn Phí tại 
Download tài liệu Kỹ Thuật Miễn Phí tại 
CHƢƠNG TRÌNH VẼ PAINT 
MÔN TIN HỌC CĂN BẢN 48 
cũng có thể sau khi thực hiện lệnh Edit/ Undo bạn lại thay đổi ý định trƣớc đó, trong 
trƣờng hợp này bạn chỉ cần thực hiện lệnh Edit/ Repeat. 
Lệnh View/ Zoom 
Trong nhiều trƣờng hợp, để hiệu chỉnh họa tiết bạn nên phóng to nó. Bạn có thể 
dùng công cụ phóng to từng phần hoặc sử dụng lệnh View/ Zoom, sau đó chọn tiếp: 
- Large Size nếu bạn muốn có độ phóng đại 400%. 
- Customize với độ phóng đại thay đổi từ 100% đến 800%. 
Từ độ phóng đại 400% trở lên bạn có thể cho hiển thị lƣới vuông để tiện hiệu 
chỉnh bằng cách thực hiện lệnh View/ Zoom/ Grid. 
c) Cắt hoặc sao chép một mẩu cắt: 
- Xác định vùng cần cắt bằng cách công cụ Select (để chọn khối hình chữ nhật) 
hoặc Free-Form Select (để chọn khối hình tự do). 
- Chọn menu Edit/ Cut hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl-X hoặc nhấn chuột vào nút 
công cụ cut, phần hình vẽ đã chọn lựa sẽ bị cắt bỏ. Phần hình vẽ này sẽ đƣợc đƣa vào 
bộ nhớ đệm của Windows (clipboard) 
Để dán phần hình đã đƣợc cắt, chọn menu Edit/Paste hoặc nhấn tổ hợp phím 
Ctrl-V hoặc nhấn chuột vào nút công cụ dán, phần hình vẽ sẽ đƣợc dán vào góc trên 
bên trái của cửa sổ, khi đó bạn dùng chuột kéo nó đến vị trí mới và sau đó nhấn chuột ở 
điểm bất kỳ nằm ngoài mẩu cắt để cố định nó với hình vẽ tại vị trí mới. 
Bạn cũng có thể dùng lệnh Edit/ Copy để chép phần hình vẽ đã chọn lựa vào bộ 
nhớ đệm, sau đó dùng thao tác dán nhƣ đã trình bày ở trên. 
Để di chuyển các mẩu cắt, bạn dùng chuột rê nó đến vị trí mới và nhả chuột. 
d) Bổ sung chữ viết trên hình vẽ 
Để bổ sung chữ trên hình vẽ bạn nhấn nút có chữ A của hộp dụng cụ, sau đó 
nhấn chuột tại vị trí nơi bạn muốn xuất hiện chữ viết. Khi đó xuất hiện hộp thoại Font 
và một khung nhỏ với con trỏ nhấp nháy. 
Bạn hãy nhập chữ vào khung đó rồi chọn kiểu chữ và cỡ chữ cho nó. Để kết thúc 
bạn hãy nhấn chuột tại vị trí khác trên hình vẽ. 
e) Lƣu và mở các hình vẽ Paint 
 Lƣu các hình vẽ Paint 
Sau khi đã soạn thảo một hình vẽ 
bạn nếu muốn lƣu cất chúng trong một tập 
hồ sơ nào đó để sau này dùng lại. Để lƣu 
cất tƣ liệu Paint lần đầu tiên, bạn dùng 
lệnh File/Save hoặc lệnh File/ Save As, 
Windows sẽ hiển thị hộp thoại Save As 
nhƣ trên hình sau; 
Save in: cho phép chọn ổ đĩa và thƣ mục 
sẽ lƣu tập tin. 
File name: dùng để nhập tên tập tin. 
Save: lƣu tập tin với tên trong mục File 
name 
Lƣu hình vẽ Paint 
Download tài liệu Kỹ Thuật Miễn Phí tại 
Download tài liệu Kỹ Thuật Miễn Phí tại 
CHƢƠNG TRÌNH VẼ PAINT 
MÔN TIN HỌC CĂN BẢN 49 
Save as Type: cho phép chọn loại định dạng của tập tin hình ảnh. Các tập tin hình ảnh 
do Paint tạo ra thuộc loại Bitmap và có đuôi ngầm định là .bmp. Tuỳ theo yêu cầu về 
màu sắc, bạn có thể chọn một trong các dạng thức: 
- Đen trắng (Monochrome Bimap). 
- Ít hơn 16 màu ( 16 Color Bimap) . 
- 256 màu (256 Color Bitmap). 
- Ảnh chất lƣợng màu cao (24-bit Bitmap). 
Điểm khác biệt giữa lệnh File/ Save và File / Save As là lệnh File/ Save As cho 
phép bạn lƣu tập tin hình ảnh hiện hành với tên và định dạng mới mà không làm thay 
đổi tập tin hiện hành. 
 Mở các hình vẽ Paint 
Để mở tập tin hình ảnh đã có sẵn 
trên đĩa bạn chọn File/ Open hoặc nút 
công cụ Open trên thanh công cụ, hộp 
thoại Open sẽ hiện ra nhƣ trên hình sau: 
Look in: chọn tên ổ đĩa và thƣ mục nơi 
chứa tập tin cần mở. 
File name: nhập tên tập tin cần mở. 
Files of type: chọn kiểu tập tin hình ảnh 
muốn mở. 
Open: mở tập tin hình ảnh. 
Cancel: Huỷ bỏ lệnh và đóng hộp thoại. 
f) In ảnh Paint 
Trƣớc khi in ảnh bạn nên đặt lại các thông số cho trang in bằng cách thực hiện 
lệnh File/ Page Setup, xuất hiện hộp thoại nhƣ hình sau: 
 Chọn giấy in: trong khung Paper, 
chọn: 
Size : để chọn khổ giấy 
Source : để chọn cách thức tiếp giấy 
 Chọn hƣớng in: trong khung 
Orientation, chọn: 
Potrait: in theo chiều dọc 
Landscape: in theo chiều ngang 
 Định lề cho các trang in: trong khung 
Margins, chọn canh lề trên (Top), dƣới 
(Bottom), trái (Left), và phải (Right) 
cho trang in. 
Cuối cùng nhấn OK để lƣu các thông số đã chọn. Nếu muốn hủy bỏ thì nhấn nút 
Cancel. 
 Chọn máy in: nhấn nút Printer để mở hộp thoại Printer để chọn máy in và tham số 
cho máy in. 
Mở hình vẽ Paint 
Định dạng trang in hình vẽ Paint 
Download tài liệu Kỹ Thuật Miễn Phí tại 
Download tài liệu Kỹ Thuật Miễn Phí tại 
CHƢƠNG TRÌNH VẼ PAINT 
MÔN TIN HỌC CĂN BẢN 50 
 In hình: 
Chọn File /Print để tiến hành in, hộp thoại 
Print xuất hiện nhƣ trên hình sau: 
Select Printer: chọn máy in. 
Page range: chọn trang cần in 
 All: in tất cả. 
 Selection: chọn trang in. 
 Curent Page: in trang hiện hành 
 Pages: cho phép chọn các trang muốn in 
Number of copies: cho phép chọn số bản in. 
OK: tiến hành in 
Cancel: huỷ bỏ và đóng hộp thoại. 
g) Các lệnh tạo hiệu ứng hình ảnh: 
 Xoay hình: chọn mục Image/ Flip-Rotate: 
Flip Horizontal: Xoay hình theo chiều ngang 
Flip Vertical : Xoay hình theo chiều dọc 
Rotate by angle: Xoay hình theo góc 90
0
, 
180
0
, và 270
0
 Giãn và nghiêng hình: chọn mục 
Image/ Stretch and Skew: 
 Stretch : giãn hình theo chiều: 
Horizontal : giãn theo chiều ngang 
Vertical : giãn theo chiều dọc 
 Skew : nghiêng hình theo chiều: 
Horizontal :nghiêng theo chiều ngang 
Vertical : nghiêng theo chiều dọc 
 Định thuộc tính bản vẽ: chọn mục 
Image / Attributes : 
 Width: định chiều rộng bản vẽ 
 Height: định chiều cao bản vẽ 
 Units: chọn đơn vị sử dụng 
 Colors: chỉ định hình màu. 
 Black and white: chỉ định hình trắng đen 
In hình vẽ Paint 
Xoay hình vẽ Paint 
Giãn và nghiêng hình vẽ Paint 
Định thuộc tính bản vẽ Paint 
Download tài liệu Kỹ Thuật Miễn Phí tại 
Download tài liệu Kỹ Thuật Miễn Phí tại 

File đính kèm:

  • pdfXử lý thông tin, toán tin, máy tính-PhanI-sinhvienkythuat.com[1].pdf
Bài giảng liên quan