Giáo trình Tin học căn bản
I. Khái niệm chung
1.1. Khái niệm về tin học
Tin học là ngành khoa học công nghệ nghiên cứu các phương pháp, các quá trình xử lý thông tin một cách
tự động dựa trên các phương tiện kỹ thuật mà chủ yếu là máy tính điện tử.
1.2. Các lĩnh vực của tin học
• Phần cứng: Gồm những đối tượng vật lý hữu hình như vi mạch, bản mạch in, dây cáp nối mạch
điện, bộ nhớ, màn hình, máy in, thiết bị đầu cuối, nguồn nuôi,.Phần cứng thực hiện các chức năng xử
lý thông tin cơ bản ở mức thấp nhất tức là các tín hiệu nhị phân {0,1}
như một cửa sổ Folder thông thường và nó cũng có những chức năng tương tự như cửa sổ Folder b). Thể hiện cửa sổ Windows Explorer Cửa sổ Windows có thể thay đổi cách thể hiện cho vùng bên phải bằng cách nhắp các biẻu tượng tương ứng trên Tool bar Hoặc nhắp Menu View chọn các lệnh: Small Icons 29 List Details - Các lệnh Edit a) Đánh dấu chọn Folder và File Chọn một Folder hoặc một tập tin - Nhắp chuột vào biểu tưọng hoặc tên của biểu tượng - Gõ gõ ký tự đầu tiên - Dùng mũi tên để di chuyển thanh sáng 30 Chọn một nhóm - Chọn rời rạc: Giữ phím Ctrl - nhắp chọn từng biểu tượng - Chọn liên tiếp: nhắp biểu tượng đầu , giữ Shift chọn biểu tượng cuối - Chọn tất cả: Nhắp Menu Edit chọn Select All hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl +A Chú ý: Dòng trạng thái sẽ hiện lên số chủ đề được chọn và tổng dung lượn của nó. Để nhả chọn chỉ cần nhắp chuột vào một biểu tượng. b) Tạo Folder mới Vào Menu File chọn New và chọn Folder, xoá tên New folder và gõ lại tên mới và nhấn Enter Tạo Folder con: Để tạo một Folder con trước hết phải nhắp vào Folder cha ở vùng bên trái, sau đó nhắp chuột vào Menu File chọn New và chọn lệnh Folder. c) Đổi tên - Cách 1: Nhắp nút phải vào biểu tượng Folder ( hoặc File) để hiện ra Menu Object chọn lệnh Rename, xoá tên củ và gõ tên mới và nhấn Emter để kết thúc - Cách 2: Chọn Folder và gõ F2, xóa tên cũ và đặt tên mới. d) Di chuyển (Move) sao chép (Copy) Folder, File, Shortcuts Đánh dấu các mục cần thiết sau đó thực hiện các thao tác sau: - Cách 1: Đặt con trỏ ở vị trí nguồn, kéo chuột bằng nuít phải từ nguồn sang đích nhả chuột ở vị trí đích, một Menu Object hiện ra và chọn lệnh Copy here ( Copy tới đây), Move here (di chuyển tới đây) hoặc Create Shortcut Here ( tạo shortcut ở đây). - Cách 2: Sử dụng nút trái của chuột: Nhắp nút trái chuột + Move: Giữ phím Shift và kéo biểu tượng đã chọn từ nguồn tới đích 31 + Copy: Giữ phím Ctrl và kép biểu tượng đã chọn từ nguồn tới đích - Cách 3: Dùng Toolbar ( hoặc Menu Edit) Đánh dấu các folder hay File nguồn: Thực hiện lệnh di chuyển, (sao chép): Nhắp vào biểu tượng lệnh Cut ( copy )hoặc nhắp vào Menu Edit chọn Cut (Copy)) để chuyển các mục vào bộ nhớ, sau đó chọn Folder đích nhắp vào biểu tượng Paste ( hoặc nhắp vào Menu Edit chọn lệnh Paste) để dán các mục từ trong bộ nhớ vào Folder đích. Chú ý: Nếu trong lệnh sao chép một mục mà Folder nguồn trùng với Folder đích thì chủ đề mới được sao chép sẽ có tên “ Copy of ” và chúng ta nên đổi tên này bằng cách gõ tên mới vào rồi ấn Enter. Nếu việc thực hiện lệnh Move, Copy, Rename là không phù hợp với yêu cầu thì ta có thể dùng lệnh Undo để bỏ qua một lệnh vừa thi hành, bằng cách nhắp vào Menu Edit chọn lệnh Undo hoặc nhăp biểu tượng lệnh Undo trên Toolbar e) Xoá Folder, File, Shortcut Chọn các mục cần xoá và thực hiện các thao tác sau: - Cách 1: Gõ phím Delete - Cách 2: Nhắp chuột phải vào mục chọn và chọn lệnh Delete - Cách 3: Nhắp chuột vào Menu File chọn Delete - Cách 4: Kéo các mục chọn vào biểu tượng sọt rác Recycle Bin Chú ý: Khi xoá các đối tượng Windows sẽ hiện ra bảng thông báo sau: Nếu chọn Yes thì xoá, còn chọn No thì huỷ bỏ việc xoá Phục hồi Folder, File, Shortcut đã bị xoá trong đĩa cứng: Chọn biểu tượng Recycle Bin ta sẽ có dạng sau: 32 Chọn Folder, File, Shortcut cần phục hồi, nhắp chuột vào Menu File chọn Restore - Làm rỗng thùng rác: Nhắp vào Menu File chọn Empty Recycle Bin, một hộp thoại hiện ra , nếu chọn Yes thì thùng rác sẽ là trống rỗng còn chọn No thì huỷ bỏ lệnh. 2.4 - Định dạng đĩa mềm Nhắp nút phải vào biểu tượng ổ đĩa mềm và chọn lệnh Format Chọn Start để tiến hành Format. - Capacity: Dung lượng đĩa mềm - Format Type: CHọn cách định dạng đĩa - Quict Bỏ qua các bước kiểm tra đĩa và chỉ thực hiện việc xoá tất cả các tập tin đã có trên đĩa mềm. - Full: Định dạng đĩa và thực hiện việc kiểm tra đẫi để cho biết số sector bị hỏng trên đĩa. - Label: Đặt tên riêng cho đĩa mềm 33 - Display summary when finished: cho hiện ra bang r tổng kết về tình trạng của đíâu khi đã định dạng xong - Copy system files: chép các tập tin hệ thống vào đĩa Chú ý: Không thể sử dụng lệnh này để định dạng đĩa cứng khi đĩa đó đang chứa hệ điều hành.( Vì bản thân Windows cũng đang được lưu trữ trong đĩa cứng). BÀI 6: CONTROL PANEL Chương trình dùng để điểu khiển hệ thống trong Windows Nhắp nút Start, trỏ vào Settings và nhắp chọn Control Panel để mở ra cửa sổ Control Panel, trong cửa sổ này có nhiều biểu tượng tượng trưng cho một chức năng điều khiển hệ thống khác nhau cho máy PC cũng như cho Windows 34 Trong phần này chúng ta chỉ xét đến vài tính năng điều khiển đặc trưng, cần thiết mà ở mỗi máy PC đều có. 3.1 - Date/Time Đây là tính năng dùng để đặt ngày giờ hệ thống trong máy, nhắp đúp vào biểu tượng Date/time Date: Tiến hành các bước chọn ngày, tháng, năm Time: Để điều chỉnh đồng hồ , nhắp chuột vào từng vị trí, giờ , phút, giây và chỉnh bằng cách nhắp nút tăng, giảm 35 Ngoài ra còn có thể chọn múi giờ cho thích hợp Nhắp nút OK để kết thúc 3.2 –Display Tính năng điều khiển màn hình, nhắp đúp biểu tượng này sẽ mở ra một hộp thoại có nhiều lớp, trong mỗi lớp là có một chức năng điều khiển khác nhau: Background Chọn cách trang trí cho nền của Desktop gồm: - Pattern: Trang trí cho nền Desktop bằng cách thể hiện mẫu hình lưới, Nếu chọn - - None thì nền chỉ có một màu xanh lá (đậm) - Wallpaper: Một dạng ảnh Bitmap, ảnh này có thể đặt giữa Desktop, khi dùng lệnh - Center, còn nếu dùng lệnh Tile thì ảnh có khả năng tự lặp lại để che kín hết nền Desktop. Sau khi chọn xong nhắp nút Apply để lệnh có hiệu lực và chọn sang lớp điều khiển khác. Screen Saver - Screen Saver: chọn mẫu hình ảnh di động ( nếu chọn None là không dùng đến chức năng này). - Wait: Đặt khoảng thời gian để nhận biết màn hình tĩnh (đơn vị là phút) - Password protected: Đặt mật khẩu để bảo mật cho công việc Ngoài ra có thể nhắp vào mục Settings để đặt thêm một số chế độ cho ảnh động nếu có đặt Password Protected thì phải nhập đúng Password 36 Appearance: Chọn cách thể hiện màu cho cửa sổ - Shechem: Chọn một tên bộ màu thể hiện cho cách đặt màu cho tất cả các thành phần trong cửa sổ. Thường dùng mẫu Windows Standar Chú ý: Các mục còn lại lệ thuộc vào Card điều khiển màn hình trong mỗi máy mà chúng ta sẽ có cách đặt khác nhau -Keyboard Điều khiển bàn phím gồm các mục - Repeat delay: Khoảng thời gian để nhận biết một ký tự được gõ lặp lại Dùng Mouse kéo thanh trượt trong khoảng Long ... Short - Repeat rate: tốc độ lặp lại của phím được điều chỉnh bằng cách kéo chuột trong khoảng Slow ... fast 37 3.4 - Mouse- Chuột - Điều khiển chuột: - Button Configuration để thay đổi vị trí nút điều khển của mouse. Trong lớp Motion chúng ta có thể dùng thêm lệnh: - Pointer speed: Điều chỉnh tốc độ di chuuyển con trỏ chuột trong khoảng Slow .. Fast 38 - Pointer trail: Nếu chọn lênh (chèn) Showpointer trail thì con trỏ chuột đ ể l ại vi ết tr ên đường di chuyển được thực hiện trong khoảng Short ... Long 3.5 -Regionnal settings Regional Settings: Chọn tên nước, khi chọn cái này sẽ ảnh hưởng đến các cách chọn sau: Number Thông thường máy tính được ngầm định dạng dùng hệ tiếng anh nên dấu chấm là dấu phân cách thập phân còn dấu phẩy là dấu phân cách nhóm 3 chữ số, trong khi người Việt Nam lại dùng theo hệ tiếng pháp có quy định ngược lại. Nếu cần thiết chúng ta có thể thay đổi lại quy định này bằng các lệnh: - Decimal symbol: Gõ lại dấu chấm thay cho dấu phẩy - Digit grouping symbol: gõ dấu chấm thay cho dấu phẩy Time Thường dùng theo dạng hh:mm:ss (giờ:phút:giây) Date Hệ tiếng Anh dùng: MM/DD/YY 39 Người Việt dùng: DD/MM/YY Chương trình PAINT Trong Windows 98 có một chương trình ứng dụng dùng để vẽ hình theo dạng Bitmap, đó la Paint, Để làm việc với chương trình này chúng ta phải mở cửa sổ chương trình bằng cách nhắp vào nút Start chọn Programs chọn Accessories và chon Paint Cửa sổ Paint xuất hiện 40 Tool box Các công cụ để vẽ hình Biểu tượng Tên gọi Chức năng Free-form select Tạo một mẫu cắt có dạng tuỳ ý Select Tạo một mẫu cắt hình chữ nhật Eraser Xoá hình Fill with color Tô màu trong đường bao khép kín Pick Color Lấy mẫu màu trong một phần hình vẽ Magnifier Phóng lớp một phần hình vẽ Pencil Vẽ đường tự do Brush Cọ vẽ tự do Airbrush Tạo hiệu quả phun màu Text Vẽ chữ Line Vẽ đoạn thẳng Curve Vẽ đoạn cong hình dọc Rectangle Vẽ hình chữ nhật Polygon Vẽ hình đa giác Ellipse Vẽ hình Elip Round Rectangle Vẽ hình chữ nhật tròn bốn góc Có thể chia các công cụ trên thành hai nhóm: - Các công cụ dùng để vẽ hình: Pencil, Brush, Airbrush, Text, Line, Curve, Rectangle, Polygon, Ellipse, Rounded Rectangle - Các công cụ dùng để hiệu chỉnh vẽ: Free-form select, Eraser, Select, Pick Color, Magnifer. Color box 41 - Nhắp chọn màu bằng nút trái của chuột: màu Foreground - Nhắp chọn màu bằng nút phải của chuột: Màu Background Vẽ hình * Các bước để vẽ hình - Bước 1: Chọn một công cụ vẽ thích hợp. mỗi công cụ vẽ sẽ có một hiệu quả riêng biệt Chú ý: Hình dạng con trỏ chuột có thể thay đổi theo công cụ vẽ đang chọn - Bước 2: Chọn độ dày của nét vẽ, dạng cọ vẽ hoặc hinhf chữ nhật từ nhóm biểu tượng ở dưới Tool box - Bước 3: Chọn màu Foreground - Buớc 4: Chọn màu Background nếu muốn áp dụng để vẽ bằng công cụ Rectangle hoặc Ellipse - Bước 5: Vẽ hình bằng cách kép chuột trong vùng vẽ Chú ý: Nếu vẽ hình không thích hợp có thể dùng lệnh Undo bằng cách gõ tổ hợp phím Ctrl+Z Sử dụng các công cụ vẽ Các công cụ vẽ đều có thể sử dụng nút trái hoặc nút phải của chuột để vẽ. Vẽ bằng nút trái hình sẽ có màu của Foreground, vẽ bằng nút phải hình sẽ có màu Background Lưu bản vẽ vào ổ đĩa cứng Vào Menu File Chọn Save hộp thoại Save As hiện ra: Gõ tên bản vẽ vào ô File name và chọn Save.
File đính kèm:
- tinhoccanban.pdf