Giáo trình Tin học văn phòng - Chương 5: In ấn và vẽ biểu đồ trong Microsoft Excel
Chương 5 : IN ẤN VÀ VẼ BIỂU ĐỒ
TRONG MICROSOFT EXCEL
I . In bảng biểu
Trước khi in bảng biểu cần phải tiến hành định dạng trang in
1 . Định dạng trang in :
Có thể thực hiện lệnh File \ Page Setup để định dạng trang in theo các bước sau :
¨ Chọn hướng in
· Trong Orientation, chọn
4 Portrait : in theo chiều dọc giấy
4 Landscape : in theo chiều ngang giấy
· Paper Size : chọn cỡ giấy (A4 , A3 )
¨ Canh lề cho trang in : Margin
· Left : khoảng cách lề trái
· Right : khoảng cách lề phải
· Top : khoảng cách lề trên
· Bottom : khoảng cách lề dưới
Chương 5 : IN ẤN VÀ VẼ BIỂU ĐỒ TRONG MICROSOFT EXCEL In bảng biểu Trước khi in bảng biểu cần phải tiến hành định dạng trang in Định dạng trang in : Có thể thực hiện lệnh File \ Page Setup để định dạng trang in theo các bước sau : Chọn hướng in Trong Orientation, chọn Portrait : in theo chiều dọc giấy Landscape : in theo chiều ngang giấy Paper Size : chọn cỡ giấy (A4 , A3 ) Canh lề cho trang in : Margin Left : khoảng cách lề trái Right : khoảng cách lề phải Top : khoảng cách lề trên Bottom : khoảng cách lề dưới Đặt tiêu đề và mục của trang in : Header / Footer Chọn None : không in Header và Footer Chọn Custom Header... (Footer...) khi muốn thay đổi tiêu đề đầu trang (cuối trang) Trên tiêu đề và hạ mục có thể chọn Font chữ cho text , đánh số trang, ngày và giờ , tên tập tin Các thao tác khác : Nếu muốn in tiêu đề các cột trên những trang khác nhau của một Sheet, chỉ cần nhập vào địa chỉ của một ô tuỳ ý thuộc dòng chứa tiêu đề cột tại Row to Repeat at Top Nếu muốn in một vùng bảng tính, hãy nhập địa chỉ vùng muốn in tại dòng Print Area Nếu không muốn in ra các đường lưới (ngang, dọc) của bảng tính thì xoá dấu (x) trong ô của Girdlines Nếu muốn ngắt trang tại một dòng bất kỳ thì đưa con trỏ đến đứng tại dòng đó và thực hiện lệnh Insert \ Page Break Các lệnh in trang : Thực hiện File \ Print Preview nếu muốn xem toàn bộ trang trước khi in Thực hiện lệnh File \ Print khi muốn in bảng tính ra giấy Trong Print có thể phải khai báo các thông số như : Loại máy in ( printer) Trang in ( page range ) Số bảng in ( copies) Vẽ biểu đồ trong Microsoft Excel Mục đích biểu diễn số liệu của các bảng điều tra, thống kê Các loại biểu đồ : Microsoft Excel cho phép vẽ các biểu đồ minh họa cho các bảng số liệu . Các kiểu biểu đồ có trong Microsoft Excel 97 là : Column : Cột Bar : Khối Line : đường kẻ Pie : Hình tròn Area : Vùng Doughnut : Hình vành khuyên Radar : Hình lưới Surface : Bề mặt Bubble : Bọt ,bong bóng Stock : gốc,dải Cylinder : Hình trụ Cone : Hình nón Pyramid : Hình nón Ứng với mỗi loại biểu đồ , có thể chọn nhiều dạng khác nhau Các thành phần cơ bản trong biểu đồ : Title : Tiêu đề của biểu đồ Value (Y) Axis : Tiêu đề của trục tung Category (X) Axis : Tiêu đề của trục hoành Legend : Chú thích cho số liệu Arow : Mũi tên minh họa thêm Quy trình vẽ biểu đồ : Chọn vùng dữ liệu muốn vẽ biểu đồ Thực hiện lệnh Insert \ Chart hoặc dùng Mouse Kích vào biểu tượng Chart Wizard trên Toolbar Standard .Hộp thoại Chart Wizard xuất hiện. Thực hiện lần lượt 4 bước qua hộp thoại Chart Wizard : Bước 1 (Step 1 of 4) : Chọn loại(Chart type) và chọn dạng (Chart sub_tpe) biểu đồ sẽ vẽ. Bước 2 (Step 2 of 4) : Chọn lại vùng dữ liệu để vẽ biểu đồ Bước 3 (Step 3 of 4) : Nhập tiêu đề biểu đồ ,tiêu đề trục Bước 4 (Step 4 of 4) : Chọn vị trí đặt đồ thị biểu đồ As New Sheet : Đặt biểu đồ trên một sheet riêng As Object in : Đặt biểu đồ tại Worksheet hiện hành Kích vào nút Finish để hoàn tất thao tác vẽ biểu đồ. Sau khi đã vẽ biểu đồ có thể chỉnh sửa biểu đồ bằng cách kích đôi chuột trên biểu đồ .
File đính kèm:
- E5_INBDO.doc