Giới thiệu Sinh học Lớp 12 - Sinh thái học
Những vấn đề chung
- Đây là nội dung sau cùng của chương trình Sinh học THPT, được học tiếp sau các nội dung về Tế bào học, Vi sinh vật học, Động - Thực vật học, Di truyền - Biến dị và Tiến hoá.
- Sinh thái học nghiên cứu các mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường ở các cấp tổ chức sống từ cơ thể tới quần thể, quần xã.
- Sinh thái học có nội dung rất rộng và mang tính thực tiễn cao. Thuận lợi để giáo viên có thể lựa chọn các phương pháp dạy học phát huy tính chủ động tích cực của học sinh, đồng thời nâng cao khả năng liên hệ kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
víi m«i trêng sèng 1. Th ích nghi của sinh vật với ánh sáng a, Th ích nghi của t h ực vật với ánh sáng - C©y a s¸ng : mäc n¬i quang ®·ng cã ¸nh s¸ng m¹nh hoÆc ë tÇng trªn cña t¸n rõng. - C©y a bãng : mäc díi bãng cña c¸c c©y kh¸c, trong nhµ... - C©y chÞu bãng : mang nh ữ ng ®Æc ®iÓm trung gian gi ữ a hai nhãm trªn. C©y a s¸ng B¹ch ®µn Chß n©u C©y a bãng C©y l¸ dong C©y r¸y b,Thích nghi của động vật với ánh sáng - Có cơ quan tiếp nhận ánh sáng. - Ánh sáng giúp động vật định hướng trong không gian và nhận biết xung quanh - Có 2 nhóm động vật : + Nhóm ưa hoạt động ban ngày : nhiều loài động vật. + Nhóm ưa hoạt động ban đêm : như Cú mèo Dơi Động vật ưa hoạt động ban đêm GÊu tói Chån c¸o Thó tói Vîn c¸o Thó tói Trăn Động vật ưa hoạt động ban đêm 2. Th í ch nghi c ủ a sinh v ậ t với nhiệt độ - Theo quy t ắc K. Bergman : Độ ng v ậ t h ằng nhi ệ t s ố ng ở v ù ng ô n đới th ì k í ch th ước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài hay lo à i c ó quan h ệ h ọ h à ng g ầ n s ố ng ở v ù ng nhi ệ t đới ấm áp . - Quy t ắc D. Allen cho r ằ ng : động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đ uôi, và các chi thường bé hơn tai, đuôi, chi của động vật ở vùng nóng. ý nghÜa thÝch nghi rót ra tõ 2 quy t¾c trªn : Động vật sống ở vùng ôn đới Động vật sống ở vùng nhiệt đới S/V S/V < I - Quần thể sinh vật - Là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới. Bài 36 - Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể Quần thể rừng thông Quần thể ngựa vằn QuÇn tô ong II - Quan h ệ giữa các cá thể trong quần thể Quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh Các đặc trưng cơ bản của quần thể Sự phân bố cá thể Mật độ B ÀI 37, 38 - C ÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ Nhóm tuổi Tỉ lệ giới tính Kích thước & Sự tăng trưởng I - Tỉ lệ giới tính - Là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể.- Là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi- Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1 nhưng có thể thay đổi tuỳ loài, tuỳ thời gian và điều kiện sống...- Bảng 37.1 sách giáo khoa (trang 167) Dạng phát triển Dạng ổn định Dạng suy thoái II – Nhóm tuổi - C ác dạng tháp và các nhóm tuổi trong mỗi tháp tuổi dưới đây ? ø ng dông : Quan sát hình sau và cho biết mức độ đánh bắt cá ở các quần thể A, B, C : ĐÆc ®iÓm vµ ý nghÜa sinh th¸i cña c¸c kiÓu ph©n bè ? B ảng 37.2 sách giáo khoa (trang 170) III - Sự phân bố cá thể của quần thể - Là số lư ợ ng các cá th ể (ho ặ c kh ố i lư ợ ng, năng lư ợ ng tích lu ỹ trong các cá th ể ) phân b ố trong kho ả ng không gian c ủ a qu ầ n th ể . - KÝch thíc tèi thiÓu lµ sè lîng c¸ thÓ ít nhất mµ quÇn thÓ cÇn cã ®Ó duy tri vµ ph¸t triÓn. - KÝch thíc tèi ®a lµ giíi h¹n lớn nhất vÒ sè lîng mµ quÇn thÓ cã thÓ ®¹t ®îc, phï hîp víi kh¶ năng cung cÊp nguån sèng cña m«i trêng. IV - Mật độ cá thể của quần thể V - Kích thước của quần thể sinh vật KÝch thíc tèi ®a KÝch thíc tèi thiÓu KÝch thíc tèi thiÓu KÝch thíc tèi ®a Tăng KÝch thíc quÇn thÓ sinh vËt Gi¶m * Những yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể SV Sinh sản + Nhập cư + Tử vong _ Xuất cư _ VI – T ăng trưởng của quần thể sinh vật Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường không bị giới hạn (J) Tăng trưởng thực tế trong điều kiện môi trường bị giới hạn (S) Đường cong tăng trưởng củaquần thể sinh vật IV – T ăng trưởng của quần thể người Bài 39 - Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật I - BiÕn ®éng sè lîng c¸ thÓ Mèo rừng săn bắt thỏ Đồ thị biến động số lượng thỏ và mèo rừng Canađa theo chu kỳ 9 – 10 năm 1. Biến động theo chu kì - Là biến động xảy ra do những thay đổi có chu kỳ của điều kiện môi trường 2. Biến động không theo chu kỳ Đồ thị biến động số lượng cá thể thỏkhông theo chu kỳ ở Ôxtrâylia - Là biến động mà số lượng cá thể của quần thể tăng tăng hoặc giảm một cách đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết hay do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người gây nên. II - Nguyên nhân gây biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể 1. Nguyên nhân - Nhân tố vô sinh (không phụ thuộc mật độ ) : khí hậu (nhiệt độ) ảnh hưởng tới trạng thái sinh lí của cơ thể, sức sinh sản giảm, khả năng thụ tinh kém, sức sống của con non thấp - Nhân tố hữu sinh (phụ thuộc mật độ ) : cạnh tranh cùng đàn, kẻ thù, sức sinh sản, mức độ tử vong, sự phát tán 2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể - Quần thể sống trong một môi trường xác định luôn có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể bằng cách làm giảm số lượng cá thể hoặc kích thích làm cho số lượng cá thể tăng lên. 3. Trạng thái cân bằng của quần thể - Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể khi số cá thể của quần thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao dẫn tới trạng thái cân bằng của quần thể B ài 40 - Quần xã sinh vật vàmột số đặc trưng cơ bản của quần xã I - Khái niệm quần xã sinh vật - Là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu tr ú c tương đối ổn định. Ch ương II - Quần xã sinh vật II. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã a, Số lượng loài và số lượng cá thể mỗi loài b, Loài ưu thế và loài đặc trưng - Loài ưu thế : đóng vai trò quan trọng do số lượng nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh. - Loài đặc trưng : chỉ có ở một quần xã hoặc loài có số lượng nhiều, có vai trò quan trọng hơn hẳn so với các loài khác 2. Đặc trưng về phân bố trong không gian - Phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng- Phân bố cá thể theo chiều ngang III - Quan h ệ giữa các loài trong quần xã 1. Các mối quan hệ sinh thái a, Mối quan hệ hỗ trợ b, Quan hệ đối kháng 2. Hiện tượng khống chế sinh học Cộng sinh Hợp tác Hội sinh Cạnh tranh Ký sinh Ức chế - Cảm nhiễm SV này ăn SV khác Bảng 40 sách giáo khoa (trang 183) Cộng sinh giữa vi khuẩn lam và nấm (Địa y) Cộng sinh của vi khuẩn trosomonas trong nốt sần rễ cây họ đậu Cộng sinh giữa kiến và cây kiến Hợp tác giữa cá hề và hải quỳ Hợp tác giữa chim mỏ đỏ và linh dương Hội sinh giữa cây phong lan bám trên thân cây gỗ (Khí sinh) Cạnh tranh thức ăn giữa các loài chim Kí sinh giữa cây tơ hồng trên cây khác Quan hệ ức chế - cảm nhiễmXạ khuẩn sinh kháng sinh ức chế vi khuẩn Sinh vật này ăn sinh vật khácHổ và Ngựa vằn Cây gọng vó Cây Amorphophallus titanum Cây nắp ấm bắt một số côn trùng Cây Nepenthes Cây Venus-flytrap Chương III - H ệ sinh th á i, sinh quy ể nv à b ả o v ệ m ô i tr ườ ng I - Khái niệm hệ sinh thái - Là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau và đồng thời tác động qua lại với các thành phần vô sinh của sinh cảnh. Bài 42 - Hệ sinh thái II - Các thành phần cấu trúc hệ sinh thái III – Các kiểu hệ sinh thái chủ yếu trên trái đất HST nhân tạo : Đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, thành phố, bể cá HST tự nhiên HST trên cạn HST dưới nước Rừng mưa nhiệt đới Sa mạc Hoang mạc Sa van đồng cỏ Thảo nguyên Rừng lá rộng ôn đới Rừng thông phương Bắc Đồng rêu hàn đới Nước mặn Nước ngọt Ven biển Biển khơi Nước đứng Nước chảy Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới Hệ sinh thái rừng lá rộng ôn đới Hệ sinh thái rừng thông phương Bắc Hệ sinh thái sa mạc Hệ sinh thái thảo nguyên Hệ sinh thái rừng ngập mặn Hệ sinh thái vùng biển ven bờ Hệ sinh thái nước đứng (ao, hồ) Hệ sinh thái nước chảy (suối, sông) Bài 43 - Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái I - Trao đổi vật chất trong quần xã sinh vật Gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là 1 mắt xích, vừa có nguồn thức thức ăn là mắt xích phía trước, vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau.- Có 2 loại chuỗi thức ăn : 1. Chuỗi thức ăn : 2. Lưới thức ăn - Trong quần xã, một loài không chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn mà còn tham gia đồng thời vào các chuỗi thức ăn khác tạo thành một lưới thức ăn. 3. Bậc dinh dưỡng Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 II - Tháp sinh thái (Xem xét mức độ dinh dưỡng của từng bậc và toàn bộ quần xã) - Ph©n biÖt 3 lo¹i th¸p sinh th¸i. Hình tháp ngược (Chỉ có ở tháp sinh khối và tháp số lượng) Vật chủ - Ký sinh Thực vật phù du Giáp xác Cá trích Cá thu Quần xã sinh vật nổi trong tầng nước B ài 44 – Chu trình sinh địa hoá và sinh quyển ( Trao đổi vật chất giữa quần xã sinh vật với sinh cảnh) I – Trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hoá Chu trình Cacbon II - Một số chu trình sinh địa hoá Chu tr ì nh Nitơ Chu trình níc III – Sinh quyển - Gồm toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước, và không khí của Trái Đất (vài chục mét thuộc địa quyển, 7km thuộc khí quyển, 11km thuộc thuỷ quyển). - Trên Trái Đất tùy theo vĩ độ và mức độ khô hạn, sinh quyển được chia thành những khu sinh học (biôm) nào ? B ài 45 - Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái I – Dòng năng lượng trong hệ sinh thái - Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm do một phần năng lượng bị thất thoát dần. - Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường (Còn vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng). - Quan sát hình bên và trả lời các câu hỏi lệnh sách giáo khoa trang 202. II - Hiệu suất sinh thái Chim di c Chim di c CÒ MỎ THÌA C©y nong t»m C©y rau m¸c Trong níc Trªn c¹n Thùc vËt sa m¹c
File đính kèm:
- gioi_thieu_sinh_hoc_lop_12_sinh_thai_hoc.ppt