Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông môn sinh học lớp 10

Phần thứ hai: Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình sinh học 10

I. NỘI DUNG DẠY HỌC SINH HỌC 10

SINH HỌC TẾ BÀO VÀ SINH HỌC VI SINH VẬT

1. Yêu cầu về kiến thức

1.1. Đối với địa phương thuận lợi:

- Trình bày được những kiến thức phổ thông, cơ bản, hiện đại, thực tiễn về cấp độ tổ chức cơ thể của thế giới sống .

- Học sinh hiểu và trình bày được các kiến thức cơ bản về thành phần hoá học, vai trò của nước, cấu trúc và chức năng của các hợp chất hữu cơ chủ yếu cấu tạo nên tế bào, trình bày được cấu trúc và chức năng của các thành phần của tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực.

- Học sinh phân biệt được sự khác nhau giữa nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng, sự khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

- Học sinh nêu và giải thích được các cơ chế vận chuyển các chất qua màng sinh chất, phân biệt được hình thức vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động, phân biệt được xuất bào, nhập bào.

 

doc442 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 918 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông môn sinh học lớp 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ội dung
Ví dụ
Ý nghĩa
Bằng chứng giải phẫu so sánh
Bằng chứng phôi sinh học
Bằng chứng địa lí sinh vật học
Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
Bằng chứng trực tiếp
Hoá thạch
Nội dung của phiếu học tập
Bằng chứng gián tiếp
Các bằng chứng tiến hoá
Nội dung
Ví dụ
Ý nghĩa
Bằng chứng giải phẫu so sánh
+ Cơ quan tương đồng (cơ quan cùng nguồn) : là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển của phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
+ Cơ quan tương tự (cơ quan cùng chức) : Là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự. 
 Tay người và tay dơi
 Chi sau của cá voi có hình dạng tương tự như đuôi cá
Phản ánh sự tiến hoá phân li.
Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá đồng quy.
Bằng chứng phôi sinh học
Phôi của các động vật có xương sống thuộc những lớp khác nhau, trong những giai đoạn phát triển đầu tiên đều giống nhau về hình dạng chung cũng như quá trình phát sinh các cơ quan. 
Phôi của cá, kì giông, rùa, gà cho tới các động vật có vú kể cả người đều trải qua các giai đoạn có các khe mang...
Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau là một bằng chứng về nguồn gốc chung của chúng. Những đặc điểm giống nhau đó càng nhiều và càng kéo dài trong những giai đoạn phát triển muộn của phôi chứng tỏ quan hệ họ hàng càng gần.
Bằng chứng địa lí sinh vật học
Dựa trên kết quả nghiên cứu về sự phân bố địa lí của các loài trên Trái Đất ( loài đã diệt vong cũng như loài hiện tại), liên quan đến sự biến đổi của các điều kiện địa chất.
Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
- Phân tích trình tự các axit amin của cùng một loại prôtêin hay trình tự các nuclêôtit của cùng một gen
- Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống. 
Người giống tinh tinh 97,6% ADN, giống vượn Gibbon 94,7% ADN.
Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều có các thành phần cơ bản  : Màng sinh chất, tế bào chất và nhân (hoặc vùng nhân).
Sự sai khác vè trình tự axit amin càng ít điều đó chứng tỏ tinh tinh có quan hệ họ hàng gần hơn so với Gôrila 
Bằng chứng trực tiếp
Hoá thạch
Hoá thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất.
 Một vết chân, một bộ xương...
+ Hoá thạch là bằng chứng trực tiếp để biết được lịch sử phát sinh, phát triển của sự sống.
+ Là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ trái đất.
 1.2. Thuyết tiến hoá của Lamac và thuyết tiến hoá Đac uyn.
GV yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu học tập với các nội dung sau :
Chỉ tiêu phân biệt
Học thuyết Lamac
Học thuyết Đac uyn
Nguyên nhân tiến hoá
Cơ chế tiến hoá
Hình thành đặc điểm thích nghi
Hình thành loài mới
	Nội dung của phiếu học tập : 
Chỉ tiêu phân biệt
Học thuyết Lamac
Học thuyết Đac uyn
Nguyên nhân tiến hoá
- Sự thay đổi của ngoại cảnh
- Thay đổi tập quán hoạt động của động vật
Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền.
Cơ chế tiến hoá
Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay của tập quán hoạt động
Sự tích luỹ các biến dị có lơị, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
Hình thành đặc điểm thích nghi
Ngoại cảnh thay đổi chậm, sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp nên không có một loài nào bị đào thải
- Biến dị phát sinh vô hướng
- Sự thích nghi hợp lí đạt được thông qua sự đào thải các dạng kém thích nghi.
Hình thành loài mới
Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh.
Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, theo con đường phân li tính trạng, từ một nguồn gốc chung.
Chiều hướng tiến hoá
Nâng cao dần trình độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp. 
- Ngày càng đa dạng phong phú.
- Tổ chức ngày càng cao.
- Thích nghi ngày càng hợp lí 
1.3. Thuyết tiến hoá hiện đại : gồm thuyết tiến hoá tổng hợp và thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính.
GV yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu học tập với các nội dung sau :
Vấn đề
Thuyết tiến hoá tổng hợp
Thuyết tiến hoá bằng các 
đột biến trung tính
Nhân tố tiến hoá
Cơ chế tiến hoá
Đóng góp mới
Nội dung của phiếu học tập :
Vấn đề
Thuyết tiến hoá tổng hợp
Thuyết tiến hoá bằng các 
đột biến trung tính
 Nhân tố tiến hoá
- Đột biến cùng với giao phối tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá.
- Chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp độ tiến hoá.
- Di- nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen
Quá trình đột biến làm phát sinh các đột biến trung tính.
Cơ chế tiến hoá
Sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dưới áp lực của chọn lọc tự nhên được các cơ chế cách li thúc đẩy "hình thành 1 hệ gen kín khác biệt di truyền so với quần thể ban đầu, cách li sinh sản với quần thể gốc
Sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến, không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
Đóng góp mới
 - Làm sáng tỏ cơ chế tiến hoá nhỏ diễn ra trong lòng quần thể.
- Bắt đầu làm rõ những nét riêng của tiến hoá lớn
- Nêu giả thuyết về cơ chế tiến hoá cấp phân tử, giải thích sự đa dạng của các phân tử prôtêin.
- Giải thích sự đa hình cân bằng trong quần thể giao phối.
1.4. Loài và quá trình hình thành loài.
+ Loài là gì ? Cấu trúc loài ?
+ Quá trình hình thành loài mới.
Để HS ôn tập tốt các con đường hình thành loài mới, GV yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu học tập sau :
Các con đường hình thành loài mới
Nội dung
Ví dụ
Hình thành loài khác khu vực địa lí
Hình thành loài bằng cách li địa lí
Hình thành loài cùng khu vực địa lí
 Hình thành loài bằng cách li sinh thái.
- Hình thành loài bằng cơ chế đa bội khác nguồn (lai xa và đa bội hoá).
- Hình thành loài bằng đa bội hoá cùng nguồn 
- Hình thành loài bằng cấu trúc lại bộ NST
2. Sự phát sinh và phát triển của sự sống.
	GV yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ sau vÒ qu¸ tr×nh tiÕn ho¸ ho¸ häc vµ tiÕn ho¸ tiÒn sinh häc :
H¬i n­íc, khÝ cacb«nic
, NH3....
1
C¸c chÊt h÷u c¬ ®¬n gi¶n
a,........
b,........
c, Cacbohi®r« d, Saccarit
e, Lipit
2
Pr«tªin
Axit nuclªic
3
ARN
ADN
I
II
4
5
II. Phần sinh thái học
 	Trình bày được khái niệm môi trường và các nhân tố sinh thái của môi trường ảnh hưởng như thế nào đến cá thể sinh vật.
Trình bày được khái niệm quần thể sinh vật và các đặc trưng của một quần thể sinh vật dưới góc độ sinh thái học.
 	Nêu được các mối quan hệ giữa các sinh vật trong quần thể sinh vật và các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật.
 	Trình bày được khái niệm quần xã và mối quan hệ giữa các loài trong quần xã.
Trình bày được khái niệm hệ sinh thái và mối quan hệ giữa các loài trong hệ sinh thái.
Trình bày được khái niệm chuỗi và lưới thức ăn. 
Mô tả được một cách khái quát sự chuyển hoá vật chất trong quần xã và chu trình sinh địa hoá. 
GV sử dụng hình 47.3 ( trang 214 SGK) yêu cầu HS giải thích các khái niệm trong sơ đồ.
Quần thể
Cá thể
Quần xã
Môi trường
Các cấp tổ chức sống
Nhân tố hữu sinh
Nhân tố vô sinh
Nhân tố sinh thái
BÀI 48 : ÔN TẬP CHƯƠNG TRÌNH SINH HỌC CẤP THPT
	GV cần cho học sinh thấy khi tốt nghiệp và đặc biệt là khi thi vào đại học, chương trình thi không chỉ nằm trong chương trình sinh học 12 mà còn nằm trong toàn bộ chương trình của cả bậc THPT, thậm chí toàn bộ những gì mà học sinh đã học được. 
	Việc ôn tập và hệ thống hoá là công việc của từng học sinh. GV không nên làm sẵn chương trình ôn tập để học sinh học thuộc mà nên tạo điều kiện để học sinh thể hiện những gì mà mình đã học được. Qua sự trình bày của học sinh GV có thể giúp các em điều chỉnh những thiếu sót hoặc đặt ra các câu hỏi để kiểm tra xem học sinh có hiểu đúng các khái niệm cơ bản hay không. Bài này là một trong những bài khó nhất, GV phải có sự chuẩn bị chu đáo cả về nội dung và phương pháp mới có thể thực hiện thành công. Nên giao trước nội dung cho từng nhóm học sinh chuẩn bị trước ở nhà. Giờ học chỉ là những hoạt động báo cáo của các nhóm về kết quả làm việc của nhóm. GV cũng có thể hướng dẫn ôn tập theo quan điểm tiếp cận cấu trúc hệ thống : đi theo từng bậc cấu trúc, mỗi bậc nêu đặc điểm sinh học đặc trưng.
	Sau khi học xong toàn bộ chương trình sinh học bậc THPT, học sinh cần phải : 
 	- Khái quát hoá được toàn bộ nội dung kiến thức của toàn chương trình theo các cấp tổ chức của sự sống.
 	- Nhận biết được các đặc điểm cơ bản của từng cấp bậc tổ chức của sự sống từ cấp tế bào, cơ thể, quần thể và hệ sinh thái.
	- Nắm được cơ chế di truyền và biến dị, qua đó giải thích được tại sao con cái sinh ra chỉ giống bố, mẹ trên những nét lớn, đồng thời cũng hiểu được tại sao sinh giới ngày nay đa dạng và phong phú.
 	- Hiểu được cơ chế tiến hoá của sinh giới theo các quan niệm, đặc biệt là quan niệm của thuyết tiến hoá tổng hợp.
	- Nhận biết được các mỗi quan hệ hữu cơ giữa các cấp tổ chức của sự sống và sự tương tác giữa các cấp tổ chức sống với môi trường.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Chương trình giáo dục phổ thông môn Sinh học (Nhà xuất bản Giáo dục – Tháng 8/2006)
Sinh học 12 (Nguyễn Thành Đạt, Tổng Chủ biên – Phạm Văn Lập, Chủ biên – Đặng Hữu Lanh – Mai Sỹ Tuấn - Nhà xuất bản Giáo dục – Tháng 6/2008)
Sinh học 12 nâng cao (Vũ Văn Vụ, Tổng Chủ biên – Nguyễn Như Hiền, Chủ biên – Vũ Đức Lưu, đồng Chủ biên – Trịnh Đình Đạt - Chu Văn Mẫn – Vũ Trung Tạng - Nhà xuất bản Giáo dục – Tháng 6/2008)
Hướng dẫn thực hiện chương trình, sách giáo khoa lớp 12 môn Sinh học - Tài liệu bồi dưỡng giáo viên (Ngô Văn Hưng, Chủ biên - Nhà xuất bản Giáo dục – Tháng 7/2008)
Bài tập chọn lọc Sinh học 12 cơ bản và nâng cao (Ngô Văn Hưng, Chủ biên – Lê Hồng Điệp – Nguyễn Thị Linh - Nhà xuất bản Hà Nội – năm 2008)
Basic Education Curriculum B. E. 2544 (A.D. 2001 – Ministry of Education Thailand)
Advanced Biology for You (Gareth Williams – Reprinted in 2003 by : Nelson Thomes Ltd)
A new Introduction to Biology (Bill Indge – Martin Rowland – Margaret Baker, Hodder & Stoughton 2005)

File đính kèm:

  • docChuan KTKN 12.doc