Lý Thuyết Về PowerPoint

1. Khởi động Power Point: (Tương tự khởi động Word, Excel)

2. Lưu một file trình chiếu:

Cách 1: Chọn File  Save (hoặc nhấp vào nút trên thanh công cụ)

Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S

Trong hộp thoại Save As

- Trong mục Save in chọn ổ đĩa, thư mục để lưu file (mặc định là My Documents)

- Trong mục File name gõ tên file.

- Nhấn nút Save để kết thúc thao tác lưu.

• Lưu ý:

+ Tên file không bỏ dấu tiếng Việt, không khoảng trắng.

+ Nên lưu ngay khi mới bắt đầu soạn thảo.

+ Sau khi thực hiện thao tác lưu, trong quá trình soạn thảo chỉ cần nhấn tổ hợp phím Ctrl + S hoặc nhấn vào nút trên thanh công cụ.

3. Mở một file trình chiếu:

Cách 1: Mở ổ đĩa, thư mục chứa file trình chiếu cần mở. Nhấp đúp vào file trình chiếu đó

Cách 2: Mở chương trình Power Point. Chọn File  Open (hoặc nhấp vào nút trên thanh công cụ). Trong hộp thoại Open:

- Trong mục Look in, chọn ổ đĩa, thư mục chứa file cần mở.

- Nhấp đúp vào file trình chiếu đó.

• Lưu ý: Mở theo Cách 1 là an toàn hơn.

4. Đóng cửa sổ một file trình chiếu:

a) Đóng file trình chiếu đang mở (nhưng không đóng PowerPoint)

- Chọn File  Close

- Hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + W

b) Đóng chương trình PowerPoint

- Chọn File  Exit

- Hoặc nhấn tổ hợp phím Alt + F4

- Hoặc nhấn vào nút ở góc trên phải.

 

doc12 trang | Chia sẻ: hongmo88 | Lượt xem: 9363 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lý Thuyết Về PowerPoint, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 định dạng theo mẫu thiết kế đó
- Nhấp chuột vào nút mũi tên bên phải mẫu thiết kế.
- Nhấp chọn mục Apply to Selected Slides
- Nếu muốn chọn mẫu thiết kế cho tất cả các slide thì nhấp chọn mục Apply to All Slides
3. Slide Design – Color Schemes
Ta dùng mục này để tạo màu nền cho các slide. Cách thực hiện tương tự như tạo mẫu thiết kế (Slide Design)
Lưu ý:
- Việc chọn màu nền độc lập với việc chọn mẫu thiết kế
- Có thể chọn mẫu thiết kế trước, rồi chọn lại màu nền sau.
4. Background:
Với Background ta có thể tạo:
- Màu nền (Gradient)
- Hình nền bằng các mẫu hình có sẳn (Texture)
- Hoa văn cho nền (Pattern)
- Hình nền bằng các hình ảnh do người dùng chọn (Picture)
Cách chọn Background:
- Chọn các slide muốn có cùng Background.
- Nhấn chuột phải, chọn Background
- Trong hộp thoại Background chọn Fill Effects như hình phía dưới
- Trong hộp thoại Fill Effects chọn
+ Gradient để tạo màu nền
+ Texture để chọn hình nền bằng các mẫu hình có sẳn
+ Pattern để chọn kiểu hoa văn cho nền
+ Picture để chọn hình nền bằng hình do người dùng chọn (nhấn nút Select Picture, rồi mở ổ đĩa, thư mục chứa hình, nhấp đúp trên hình muốn chọn)
Nhấp chuột vào đây
.Và chọn mục này
5. Slide Master:
Ta dùng Slide Master để:
a) Định dạng chung cho tất cả các slide trong file trình chiếu về:
- Văn bản: font, cỡ chữ, màu chữ, kiểu bullets,.(Văn bản trong PowerPoint được phân làm 5 cấp)
- Nền: hình nền, màu nền, hoa văn nền,.(Slide Design, Slide Design–Color Schemes, Background)
b) Tạo các đối tượng như văn bản (thường là các tiêu đề), hình ảnh,.dùng chung cho tất cả các slide trong file trình chiếu
Lưu ý:
- Mọi thay đổi trên Slide Master đều ảnh hưởng đến các slide khác
- Để tạo Slide Master vào: View ® Master ® Slide Master
BÀI 5: VĂN BẢN
Văn bản trong PowerPoint được gõ trong Text Box, đôi khi văn bản cũng được gõ trong AutoShapes.
1. Tạo mới:
- Dùng nút trên thanh Drawing để tạo Text Box.
- Dùng các nút khác trong mục AutoShapes trên thanh Drawing để tạo AutoShape.
2. Hiệu chỉnh
a) Dùng nút trên thanh Drawing để thay đổi màu nền.
b) Dùng nút trên thanh Drawing để thay đổi màu đường viền.
c) Thay đổi kích thước
Đưa con trỏ vào vị trí các biên của Text Box, AutoShape cần thay đổi kích thước, khi xuất hiện con trỏ dạng: thì nhấn giữ chuột để thay đổi kích thước. (Kết hợp phím Alt và kéo chuột sẽ giúp thay đổi được kích thước theo ý muốn)
d) Thay đổi vị trí:
Kích chọn Text Box, AutoShape tại vị trí các đường biên của chúng sao cho xuất hiện con trỏ di chuyển giữ chuột và kéo hình đến vị trí mới. (Kết hợp phím Alt và chuột để di chuyển hình đến vị trí mới dễ dàng và chuẩn xác hơn)
Lưu ý:
- Khi định dạng văn bản (font, cỡ chữ, màu chữ, kiểu chữ,) trong Text Box, AutoShapes có 2 trường hợp:
+ Định dạng toàn bộ nội dung văn bản bên trong thì ta nhấp chọn đường viền của Text Box hoặc AutoShapes đó, rồi chỉnh theo ý muốn (không cần bôi chọn văn bản)
+ Chỉ định dạng một phần văn bản thì ta bôi chọn phần văn bản đó rồi tiến hành định dạng.
- Gõ văn bản trong Text Box, khi tới đường biên phải của Text Box thì văn bản tự động xuống dòng. Còn trong AutoShape thì dòng văn bản sẽ vượt ra ngoài đường biên.
- Muốn gõ văn bản vào AutoShape mới tạo, ta nhấn chuột phải bên trong AutoShape đó rồi chọn Add Text.
BÀI 6: CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC
1. Hình ảnh (Picture)
a) Chèn các hình có sẳn trong bộ Office (Clip Art)
- Chọn Insert ® Picture ® Clip Art
- Trong khung Task Pane, nhấn nút Go
- Nhấp vào hình thích hợp ở phía dưới để đưa hình vào Vùng soạn thảo.
b) Chèn các hình khác của người dùng (From File)
- Chọn Insert ® Picture ® From File.
- Trong hộp thoại Insert Picture, chọn ổ đĩa, thư mục chứa hình, nhấp đúp vào hình cần chèn để đưa hình vào Vùng soạn thảo.
2. Chữ nghệ thuật (Word Art)
- Nhấp vào biểu tượng: trên thanh Drawing.
-Trong hộp thoại WordArt Gallery nhấp đúp vào một kiểu Word Art theo ý muốn
- Trong hộp thoại Edit WordArt Text
Œ Chọn kiểu Font trong khung Font.  Chọn cỡ chữ trong khung Size.
Ž Chọn chữ đậm hoặc nghiêng bằng cách nhấn vào hoặc 
 Xóa dòng chữ “Your Text Here” và gõ vào những chữ cần thiết.  OK
Œ Chọn kiểu Font

 Chọn cỡ chữ
Ž Chọn đậm, nghiêng
 Xóa và gõ lại chữ 
3. Đoạn phim (Video)
- Chọn Insert ® Movies and Sounds ® Movie from File.
- Trong hộp thoại Insert Movie, chọn ổ đĩa, thư mục chứa file video, nhấp đúp vào file video cần chèn.
Lưu ý:
- Khi vừa chèn xong file video, một bảng thông báo như sau hiện ra
+ Nếu muốn file video tự động Play khi slide mở ra thì chọn nút Automatically
+ Nếu muốn khi nhấp chuột mới play thì chọn nút When Clicked
- Muốn xem video toàn màn hình ta làm như sau:
+ Nhấp chuột phải trên màn hình video màu đen trên slide.
+ Nhấp chọn mục Edit Movie Object
+ Trong hộp thoại Movie Option đánh dấu chọn mục Zoom to full screen - OK
- Các đoạn video và âm thanh cần chép vào một thư mục riêng và luôn chép kèm theo file trình chiếu vì file video và âm thanh không lưu vào file trình chiếu như đối với hình ảnh và các đối tượng đồ họa khác.
4. Âm thanh (Sound)
- Chọn Insert ® Movies and Sounds ® Sound from File.
- Trong hộp thoại Insert Sound, chọn ổ đĩa, thư mục chứa file âm thanh, nhấp đúp vào file âm thanh cần chèn.
Lưu ý:
- Khi vừa chèn xong file âm thanh, một bảng thông báo như sau hiện ra
+ Nếu muốn file âm thanh tự động Play khi slide mở ra thì chọn nút Automatically
+ Nếu muốn khi nhấp chuột mới play thì chọn nút When Clicked
BÀI 7: SIÊU LIÊN KẾT (HYPERLINK)
Hyperlink liên kết file đang trình chiếu đến:
- Một slide khác nằm trong file trình chiếu đó
- Một file trình chiếu khác (hay một slide nằm trong một file trình chiếu khác)
- Một file văn bản, hình ảnh, âm thanh,
- Chạy một phần mềm ứng dụng
- Một trang web
- Một địa chỉ mail
1. Liên kết với một slide khác:
- Nhấp chuột phải trên đối tượng dùng để liên kết
- Chọn mục Hyperlink.
- Trong hộp thoại Insert Hyperlink chọn mục Place in This Document
- Trong khung Select a place in this document, nhấp chọn slide cần liên kết tới – OK
2. Liên kết với một file trình chiếu khác:
- Nhấp chuột phải trên đối tượng dùng để liên kết
- Chọn mục Hyperlink.
- Trong khung Look in của hộp thoại Insert Hyperlink chọn ổ đĩa và thư mục chứa file trình chiếu cần liên kết, nhấp đúp vào file đó.
3. Liên kết với một file văn bản (tương tự như liên kết với file trình chiếu)
4. Chạy một phần mềm ứng dụng:
- Nhấp chuột phải trên đối tượng dùng để liên kết
- Chọn mục Action Settings.
- Trong hôp thoại Action Settings nhấp chọn mục Run program.
- Nhấn nút Browse để dẩn tới thư mục chứa chương trình cần chạy
- Nhấp đúp vào file chương trình đó.
5. Liên kết với một trang web
- Nhấp chuột phải trên đối tượng dùng để liên kết
- Chọn mục Hyperlink.
- Trong khung Address gõ địa chỉ trang web vào - OK
BÀI 8: TẠO HIỆU ỨNG (CUSTOM ANIMATION)
Trong PowerPoint có 4 nhóm hiệu ứng
- Entrance: hiệu ứng làm xuất hiện đối tượng
- Emphasis: hiệu ứng làm nổi bật đối tượng đang có trên trang trình chiếu
- Exit: hiệu ứng làm biến mất đối tượng đang có trên trang trình chiếu
- Motion Paths: hiệu ứng làm đối tượng di động theo một quỹ đạo đã định trước
1. Entrance:
- Trong khung Task Pane chọn mục Custom Animation
- Nhấp chọn đối tượng cần tạo hiệu ứng. Nhấp nút Add Effect ® Entrance, và chọn một kiểu hiệu ứng. (nếu muốn chọn thêm nhiều hiệu ứng khác thì nhấp chọn mục More Effects.)
2. Emphasis, Exit, Motion Paths: Tương tự như trên
3. Hiệu chỉnh:
a) Cách khởi động hiệu ứng:
- On Click: hiệu ứng khởi động khi click chuột (mặc định)
- With Previous: hiệu ứng thực hiện cùng lúc với hiệu ứng trước
- After Previous: hiệu ứng thực hiện ngay sau hiệu ứng trước
Trigger: Ngoài 3 cách khởi động trên, còn một cách khởi động khác là Trigger
Ví dụ: Ta muốn khởi động hiệu ứng của đối tượng A khi nhấp chuột vào đối tượng B
- Tạo hiệu ứng cho đối tượng A
- Trong khung Task Pane nhấp chuột trên hiệu ứng của đối tượng A và mở hộp thoại Effect Option như hình dưới đây
- Trong hộp thoại, chọn Timing.
- Nhấp nút TriggersChọn mục Start effect on click of:
- Và chọn đối tượng B trong khung phía sau - OK
b) Thay đổi thứ tự xuất hiện của hiệu ứng:
- Mỗi hiệu ứng đều được sắp thứ tự (theo thứ tự được tạo ra)
- Có thể thay đổi thứ tự này bằng cách chọn hiệu ứng rồi nhấp vào mũi tên hoặc 
Nhấp chuột vào đây
..và chọn mục này
c) Dùng hộp thoại Tùy chọn hiệu ứng (Effect Options)
Trong khung Task Pane
Lưu ý
- Khi chọn hiệu ứng cho Text Box hoặc AutoShapes cần phân biệt:
+ Nhấp chọn đường biên của Text Box là tạo hiệu ứng cho cả Text Box đó.
+ Bôi chọn văn bản hoặc một phần văn bản là tạo hiệu ứng cho phần bôi chọn đó.
- Để xóa một hiệu ứng, ta chọn hiệu ứng cần xóa rồi nhấp vào nút Remove
- Để thay đổi kiểu hiệu ứng cho một đối tượng:
+ Chọn hiệu ứng cũ, lúc đó nút Add Effect biến thành nút Change
+ Chọn lại hiệu ứng khác
Trong hộp thoại Effect Options
- Effect:
+ Direction: chọn hướng xuất hiện (tùy hiệu ứng mà có các hướng khác nhau)
+ Sound: thêm âm thanh khi hiệu ứng được thực hiện
+ After animation: các tác động vào đối tượng sau khi hiệu ứng thực hiện xong:
* Đổi màu (chọn trên bảng màu hoặc vào More Colors)
* Đối tượng biến mất: Hide After Animation
* Đối tượng biến mất khi nhấp chuột: Hide on Next Mouse Click
- Timing:
+ Start: kiểu khởi động (có trong khung Task Pane)
+ Delay: thời gian hiệu ứng chờ để thực hiện sau khi được kích hoạt (có thể gõ trực tiếp từ bàn phím)
+ Speed: tốc độ thực hiện của hiệu ứng (có thể gõ trực tiếp từ bàn phím)
+ Repeat: số lần hiệu ứng lập lại
+ Triggers: (xem ở trên)
- Text Animation (chỉ có khi đối tượng là Text Box chứa văn bản)
+ As one object: cả Text Box như một đối tượng
+ All paragraphs at once: tất cả các đoạn văn xuất hiện một lần
+ By 1st level paragraphs: hiệu ứng cho những đoạn văn cấp 1
+ By 2st level paragraphs: hiệu ứng cho những đoạn văn cấp 2
+ ..
4. Hiệu ứng chuyển trang
- Trong khung Task Pane chọn Slide Transition
- Chọn các slide muốn có cùng hiệu ứng chuyển trang.
- Nhấp chọn kiểu chuyển trang.

File đính kèm:

  • docLyThuyetPowerPoint.doc