Phân nhóm Gali
Năm 1869 Mendeleep đã tiên đoán trước nguyên tố ở ô 31 và đặt tên là Ekanhôm (có nghĩa là giống nhôm)
•Khi phân tích quang phổ quặng sunfua kẽm ở một mỏ gần thung lũng Acgien, nhà hóa học Pháp Boisbaudran đã tìm ra Gali
inside the logo. The boxes that appear outside the logo are known as “resize handles.” Use these to resize the object. If you hold down the shift key before using the resize handles, you will maintain the proportions of the object you wish to resize.Lê Việt Hùng*1GALI 31. Ga = 69.72Năm 1869 Mendeleep đã tiên đoán trước nguyên tố ở ô 31 và đặt tên là Ekanhôm (có nghĩa là giống nhôm)MendeleepDate2Khi phân tích quang phổ quặng sunfua kẽm ở một mỏ gần thung lũng Acgien, nhà hóa học Pháp Boisbaudran đã tìm ra GaliPaul Emile Lecoq de Boisbaudran (1838-1912)Ngày 27 tháng 8 năm 1875Date3Gali trong tự nhiênGali có hàm lượng thấp chỉ chiếm 4.10-4 % trong vỏ Trái Đất.Nhiệt độ nóng chảy thấp 29.050CDate4Không có quặng riêng Gali là một vệ tinh hiếm của kẽm và nhôm.Gali có lẫn trong quặng boxit nhôm (Ga2O3 chiếm 0.1%)Date5Ekanhôm Gali 123456789KLNT khoảng 68Nhiệt độ nóng chảy phải thấpTỉ khối của kim loại gần bằng 6.0Thể tích nguyên tử gần bằng 11.5Không biến đổi trong không khíCó thể phân hủy nước sôiCó thể tạo thành phèn như nhômÔxit Ea2O3 dễ bị khử thành KLEkanhôm rất dễ bay hơi so với nhôm, có thể phát hiện bằng phân tích quang phổTính chất KLNT = 69.72Tnc = 29.750Tỉ khối bằng 5.9Vng tử = 11.8Hơi bị oxi hóa khi nung đến nóng đỏPhân hủy nước ở to caoTạo phèn có công thức:NH4Ga(SO4)2.12H2OGa2O3 +3H2 2Ga + H2OPhát hiện bằng phân tích quang phổDate6ỨNG DỤNGĐi-ốt phát quang. Làm chất bán dẫnDate7ỨNG DỤNGDùng để tráng gương trong kính thiên văn.Dùng làm nhiệt kế để đo nhiệt độ cao.Date8F. Reich và Th. Richter khám phá năm 1863 trong mẫu quặng kẽm vùng Freiberg, hai ông đặt tên là Indi có nghĩa là màu chàm (Indigo). Sau đó hai ông tách được một ít kim loại Indi và nghiên cứu tính chất của hợp chất IndiF. Reich(1799-1882)INDI49. In = 114.8Date9Trạng thái tự nhiênKhông có khoáng vật riêng, thường có lẫn trong quặng kẽm và chì..Chiếm 2.10-4 % trên vỏ quả đất.Gồm 2 đồng vị là 113In (4.33%) và 115In (95.6%)Date10Ứng dụng Dùng tráng gương các dụng cụ quang học chính xác.Điều chế chất bán dẫn indi antimonnua.Dùng để mạ điện để bảo vệ các kim loại khác khỏi bị gỉ.Tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấpVD: Hợp kim (In, Bi, Pb, Sn, Cd) có nhiệt độ nóng chảy ở 470 dùng để bó bột thay thạch caoHợp kim GaInSnDate11TALI81. Tl = 204.39Được Uyliam Cruc tìm ra tháng 3 năm 1961 bằng phương pháp quang phổ và ông gọi là Tali (cành mới màu xanh- tiếng Hi Lạp).Nhà vật lí và hóa học này đã tìm ra Tali trong bùn thải của nhà máy sản xuất axit sunfuric (sau khi tách Selen).Cùng lúc ấy tháng 6 năm 1962 viện hàn lâm khoa học Pari nhận được 14g Tali do nhà hóa học C.Lamy điều chế.Wiliam Crookes (1832-1919)Date12Tali trong tự nhiênKhông có khoáng vật riêng. Thường có lẫn trong quặng kẽm và chì.Chiếm 8.10-4 % trong vỏ Trái Đất.Gồm hai đồng vị 203Tl(29.5%) và 205Tl(70.5%)Date13ỨNG DỤNGDùng làm dụng cụ quang học (điốt phát quang)Làm thuốc diệt chuột (Tl2SO4 rất độc).Để chế tạo hợp kim khó nóng chảy.Làm xúc tác để tổng hợp hữu cơ: Vd: (C2H5)3Al.TlCl4 dùng trong phản ứng trùng hợp ankenDate14Tính chất Gali Indi Tali Khối lượng riêng5.97.311.9Kiểu cấu trúc tinh thểTrực thoiTứ phươngLục phương Nhiệt độ nóng chảy30156303Nhiệt độ sôi223020001460Độ dẫn điện2125Độ âm điện1.61.71.8Tính chất Date15PHÂN NHÓM VIIIBTo insert your company logo on this slideFrom the Insert MenuSelect “Picture”Locate your logo fileClick OKTo resize the logoClick anywhere inside the logo. The boxes that appear outside the logo are known as “resize handles.” Use these to resize the object. If you hold down the shift key before using the resize handles, you will maintain the proportions of the object you wish to resize.Lê Việt Hùng*1626. Fe = 55.85Những dấu hiệu đầu tiên về việc sử dụng sắt là ở những người Sumeria và người Ai Cập vào khoảng 4000 năm TCN, các đồ vật nỏ như mũi giáo và đồ trang trí, đã được làm từ sắt lấy từ các thiên thạch. 2000 năm TCN người Ai Cập đã tìm ra phương pháp luyện sắt từ quặng.Khoảng năm 550 TCN, khả năng sản xuất sắt mới đã bắt đầu vì phát triển cao của công nghệ lò nung. Sản xuất theo phương pháp lò nung không khí nóng có thể tạo ra nhiệt độ trên 1300 K, người Trung Quốc bắt đầu sản xuất gang thô và gang đúc.Trong thời kỳ từ thế kỷ 12 đến thế kỷ 10 TCN, đã có sự chuyển đổi nhanh chóng từ công cụ, vũ khí đồng thau sang sắt ở Trung Cận Đông. Thời đại đồ sắt SẮTDate17Date18Sản xuất sắt thời trung cổDate19Công nghệ luyện kimNăm 1885 Betxông đã phát minh ra phương pháp sản xuất thép trực tiếp từ gang lỏng bằng cách thổi không khí nén vào lò chứa gang nóng chảy.Date20Bessemer steelproductionDate21Sản xuất thép tại Việt NamDate22Các loại quặng sắtCác mỏ sắt trên thế giới:Những nước có mỏ sắt khổng lồ là Nga, Mỹ, Ucraina, Thụy Điển.Pháp, Bỉ , Anh, Đức, Balan, Trung Quốc có mỏ sắt bé hơn.Việt Nam có những mỏ sắt nhỏ như Trại Cau, Thái NguyênÔxit sắt từ Fe3O4 72% FeÔxit sắt đỏ ( hematit Fe2O3) 70% FeÔxit sắt nâu (limônit Fe2O3.H2O) 48% FeSắt cacbonat (siđerit FeCO3) 48% FeQuặng pirit FeS2Quặng asenopirit FeAs2, FeAsSQuặng inmenit FeTiO3 Date23Sắt trong tự nhiênQuặng InmenitQuặng hematitDate24Thiên thạchDate25Sắt là nguyên liệu quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của một nước.Date26COBAN27. Co = 58.945000 năm trước CN người Ai Cập cổ đại đã sử dụng quặng Coban làm thủy tinh, đồ sành.Date27Cuối thế kỉ 18Năm 1753 G.Brandt lần đầu tiên tìm ra Coban từ quặng.Date28Cuối thế kỉ 18 Becman, Têna, Pơrutxtơ, Beczêliuyt đã nghiên cứu tính chất Coban và hợp chất của nóCó 5 đồng vị (55, 56, 57, 58, 59)Hợp kim của coban có độ bền hóa học, độ bền nhiệt, từ tính rất mạnh.Coban trơ với không khí ẩm và nước.T. BecmanJosep ProustBerzelius Date29Coban trong tự nhiênDate30Ứng dụngSản xuất thép không rỉ và thép có từ tính.Làm men màu xanh cho gốm sứ.Làm hợp kim siêu rắn.Có trong sinh tố B12 làm giảm khả năng truyền nhiễm.Date31NIKENThế kỉ II trước CN người Trung Quốc đã đúc ra hợp kim gồm Cu, Ni, Zn.Năm 1751 nhà hóa học Thụy Điển Cronstedt tách được Niken ra khỏi quặng.CronstedtDate32Niken trong tự nhiênMagie silicat(Ni,Mg)3Si2O5(OH)4Nicolite (NiAs )Date33Khai thác CobaltHợp kim (Mn, Ni, Cu, Co)Quặng Ni[(NH3)6]Cl2.Date34Một số ứng dụngDùng để mạ các vật dụng bằng sắt, thép, đồng...Niken nguyên chất dùng để làm xúc tác trong hóa học hữu cơ.Hợp kim của niken có nhiều ứng dụng vì chịu được nước mặn và chịu nhiệt đến 10000CĐến nay đã biết được 3000 hợp kim của Niken.Date35Có 3000 hợp kim của NiDate36CÁC KIM LOẠI HỌ PLATINTo insert your company logo on this slideFrom the Insert MenuSelect “Picture”Locate your logo fileClick OKTo resize the logoClick anywhere inside the logo. The boxes that appear outside the logo are known as “resize handles.” Use these to resize the object. If you hold down the shift key before using the resize handles, you will maintain the proportions of the object you wish to resize.Lê Việt Hùng*37Tính chất của kim loại họ PlatinLà kim loại quý giống như vàng và bạc.Nhiệt độ nóng chảy hơn 20000 C.Hoạt động hóa học kém.Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao (trừ Pt), ở nhiệt độ rất cao các oxit bị phân hủy và kim loại được coi như ngừng phản ứng với oxiRu, Rh, Os, Ir không tan trong axit hay hỗn hợp axit. Iridi không sợ nước cường toan!Date38PLATIN78. Pt=195.1Năm 1557 nhà khoa học Ý G. Scaliger đã mô tả một thứ kim loại trắng.Tháng 11 năm 1750 nhà hóa học Anh W.Watson công bố một kim loại mới gọi là “platino-del-pinto”Năm 1752 nhà hóa học Thụy Sĩ H.Scheffer công bố một báo cáo chi tiết về Platin.1772 Sickingen nghiên cứu tỉ mỉ những tính chất của Platin và công bố năm 1782.Date39Các nhà bác học nghiên cứu PlatinWiliam Osann (Anh)Scaliger (Italia)Antonio UlloaDate40Platin trong tự nhiênQuặng Platin asenua (PtAs2)Quặng sunfua (Pt, Pd, Ni)SHợp kim platin-iridiCó nhiều ở Nga, Canada, Colombia và Nam Phi.Date41ỨNG DỤNGLàm dụng cụ hóa học, làm điện cực, pin nhiệt điện do trơ về mặt hóa học.Platin có tác dụng xúc tác trong phản ứng hiđro hóa.Sản xuất đồ trang sức nhẹ và dễ dát mỏng, kéo sợiDate42Điện thoại – Máy ipod – Đồng hồMột số vật dụng bằng hợp kim PlatinKính hiển viCửa tủ bằng PlatinRobot Date43Trang sức bằng Vàng trắngDate44Paladi46. Pd=106.4 Nhà vật lí và hóa học Anh Wollaston tìm ra paladi năm 1803 bằng cách dùng thủy ngân xianua sau khi hòa tan quặng platin bằng nước cường toan.Tên paladi để kỉ niệm tên một hành tinh nhỏ là paladơ vừa mới tìm ra một năm trước đó. Wiliam Hyde WollastonDate45ỨNG DỤNGPhần lớn Paladi được làm đồ trang sức, làm xúc tác.Một lượng nhỏ dùng vào điện kĩ thuật.Một số thuốc chế hóa với paladi được đưa vào cơ thể khi đau phổi,Dùng PdCl2 có thể phát hiện khí độc CO trong không khí.Trong nghề sứ cao cấp muốn có màu đen người ta dùng thêm paladi.Date46RODI45. Rh = 102.9Cũng như Paladi, Rodi được Wollaston tìm ra năm 1804 khi nghiên cứu Platin thô.Berzelius và K. Klaus nghiên cứu tỉ mỉ hơn.Nguyên tử lượng Rodi do Berzelius xác định.Date47Rodi trong tự nhiênDate48ỨNG DỤNGMạ các vật dụng.Tráng gương trong kính thiên văn.Làm ngòi bút máyLàm pin nhiệt điệnDate49Làm đồ trang sức Bạc để trong không khí thì bị mờ đi còn rodi thì vẫn óng ánh.Trước đây đồ trang sức người ta mạ bạc , thì ngày nay người ta mạ rodiDate50OSMI76. Os = 190.2Được nhà bác học Anh S.Tennant tìm ra vào năm 1803Khi hòa tan quặng Platin vẫn còn kết tủa đen không tan đó chính là hợp kim Osmi- Iridi.Date51Osmi trong tự nhiênDate52Ứng dụngGiống như Iridi Osmi cũng dùng để sản xuất ngòi bút máy.Sản xuất loa điện tử.Chế tạo các hợp kim bền.Date53IRIDI77. Ir = 192.2Tên của Iridi từ chữ La Tinh (Iris) có nghĩa là cầu vồng.Năm 1804 S. Tennant tìm ra Iridi từ cặn Platin.Đêvin và Đơbrê đã tìm ra phương pháp điều chế.Năm 1840 M. Kozitki điều chế được Iridi nguyên chất.Date54Iridi trong tự nhiênThường có trong quặng Platin.Date55ỨNG DỤNGHợp kim Iridi làm đồ trang sức.La bànPugi xe máyDate56RUTENI44. Ru = 101.1Được nhà bác học Nga K.Klaus tìm ra năm 1844, ông đặt tên nguyên tố là Ruteni để tưởng nhớ nước Nga ( tên La tinh là Ruthenia)K. Klaus Date57Ruteni trong tự nhiênCó nhiều ở vùng núi Uran – nước NgaDate58ỨNG DỤNGHợp kim của Ruteni dùng làm RAM, DRAM trong máy tính.Date59Đồ trang sứcDate60
File đính kèm:
- PHÂN NHÓM GALI.ppt