Tài liệu ôn thi nghề VTCS

PHẦN I: CẤU TRÚC MÁY TÍNH

1. Thiết bị nhập chuẩn của máy tính: Bàn phím, con chuột, máy đọc mã vạch, máy quét ảnh,.

2. Thiết bị xuất chuẩn của máy tính: màn hình, máy in, loa, máy chiếu,,.

3. Bộ nhớ của máy tính có 2 loại: trong và ngoài

a. Bộ nhớ trong bao gồm: rom và ram

- Rom (Read Only Memory): chỉ đọc

- Ram (Random Acess Memory): đọc và ghi, có khả năng truy cập ngẫu nhiên

b. Bộ nhớ ngoài bao gồm: đĩa cứng và đĩa mềm, USB, đĩa CD, đĩa DVD

- Đĩa mềm: A, B

- Đĩa cứng: C, D, E,.

4. Bộ xử lí trung tâm là CPU được viết tắt bởi (Central Processing Unit), được ví như là bộ não của máy tính, điều khiển mọi hoạt động của máy tính.

5. Các đơn vị đo thông tin: Bit, Byte, KB, MB, GB, TB, PB.

- 1Byte = 8bit, 1Kilobyte (Kb)=1024 Byte = 210 Byte

- 1Megabyte(Mb)=1024 Kb, 1Gigabyte(Gb) = 1024 Mb

6. Phần mềm máy tính có 2 loại: ứng dụng và hệ thống (hệ điều hành)

a. Phần mềm ứng dụng: Word, Excel, Google Chrome, Paint,

b. Phần mềm hệ thống: Msdos, Windows Xp, Windows 7, Windows 8,.

 

docx5 trang | Chia sẻ: hungdung16 | Lượt xem: 1289 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu ôn thi nghề VTCS, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TÀI LIỆU ÔN THI NGHỀ VTCS
PHẦN I: CẤU TRÚC MÁY TÍNH
Thiết bị nhập chuẩn của máy tính: Bàn phím, con chuột, máy đọc mã vạch, máy quét ảnh,..
Thiết bị xuất chuẩn của máy tính: màn hình, máy in, loa, máy chiếu,,..
Bộ nhớ của máy tính có 2 loại: trong và ngoài
Bộ nhớ trong bao gồm: rom và ram
Rom (Read Only Memory): chỉ đọc
Ram (Random Acess Memory): đọc và ghi, có khả năng truy cập ngẫu nhiên
Bộ nhớ ngoài bao gồm: đĩa cứng và đĩa mềm, USB, đĩa CD, đĩa DVD
Đĩa mềm: A, B 
Đĩa cứng: C, D, E,..
Bộ xử lí trung tâm là CPU được viết tắt bởi (Central Processing Unit), được ví như là bộ não của máy tính, điều khiển mọi hoạt động của máy tính.
Các đơn vị đo thông tin: Bit, Byte, KB, MB, GB, TB, PB. 
1Byte = 8bit, 1Kilobyte (Kb)=1024 Byte = 210 Byte
1Megabyte(Mb)=1024 Kb, 1Gigabyte(Gb) = 1024 Mb
Phần mềm máy tính có 2 loại: ứng dụng và hệ thống (hệ điều hành)
Phần mềm ứng dụng: Word, Excel, Google Chrome, Paint,
Phần mềm hệ thống: Msdos, Windows Xp, Windows 7, Windows 8,..
PHẦN II: HỆ ĐIỀU HÀNH MS-DOS
I. CÁCH KHỞI ĐỘNG MSDOS
- C1: Strar → Run → gõ CMD → Ok (hoặc Enter)
- C2: Khởi động nóng → Ctrl + Alt + Delete
* Lưu ý:
- HĐH MSDOS chỉ khởi động được khi trên đĩa mềm có lưu trữ 3 tập tin: IO.SYS, MSDOS.SYS, COMMAND.COM.
II. QUY TẮC ĐẶT TÊN TẬP TIN
- Tên gồm 2 phần: phần tên chính (viết không quá 8 kí tự) và phần mở rộng (viết không quá 3 kí tự).
- Tên không chứa dấu cách, không chứa các kí tự đặc biệt *, ?, /,+,tên không trùng với tên các lệnh, không phân biệt chữ in hoa, in thường.
* Kí tự đại diện * và ? : nó có thể đứng trong phần tên chính hay phần mở rộng.
- Kí tự *: đại diện cho nhiều kí tự
- Kí tự ?: đại diện cho 1 kí tự
III. MỘT SỐ LỆNH HỆ THỐNG
Lệnh chuyển đổi ổ đĩa: D:, E:, C:
Time: xem ngày giờ hệ thống
Date: xem ngày của hệ thống
Ver: xem phiên bản của MS-DOS
Label: tạo tên nhãn cho đĩa
Cls: xóa dữ liệu trên màn hình
Vol: hiện thị tên nhãn ổ đĩa
Diskcopy: sao chép đĩa
Prompt: hiện thị thông tin theo ý riêng người dùng.
Prompt $G: tạo dấu đợi lệnh là dấu lớn hơn >
Prompt $L: tạo dấu đợi lệnh là dấu lớn hơn <
Prompt $T: tạo dấu đợi lệnh là giờ hiện hành
Prompt $D: tạo dấu đợi lệnh là ngày hiện hành
Prompt $P: tạo dấu đợi lệnh là thư mục hiện hành
Diskcopy: Sao chép nội dung từ đĩa này sang đĩa khác
Format: định dạng đĩa mềm (sau khi định dạng xong dữ liệu trên đĩa sẽ mất)
Cú pháp: Format [/s] trong đó /s là tạo đĩa hệ thống (khởi động được)
IV. CÁC LỆNH VỀ THƯ MỤC
Các lệnh về tập tin
Các lệnh về thư mục
1. Tạo tập tin: COPY CON
- Cú pháp: COPY CON [đường dẫn] \
* Lưu ý:
- Kết thúc lệnh bằng phím: F6 hoặc Ctrl + Z
- Khi tạo tập tin thành công có dòng thông báo: 1 file(s) is copied
- Lỗi khi tạo tập tin:
+ Duplicate file name or file not found
+ File not found
+ 0 file(s) is copied
1. Tạo thư mục: MD
- Cú pháp: MD [đường dẫn]\
* Lưu ý: không tạo, không xóa được thư mục gốc (ổ đĩa D, E, C)
- Các lỗi có thể gặp khi dùng lệnh MD:
+ directory already exists
+ Required parameter missing
+ Unable to create directory
2. Xem nội dung tập tin: TYPE
- Cú pháp: TYPE [đường dẫn]\
2. Xem nội dung thư mục: DIR
- Cú pháp: Dir [đường dẫn]\[/p][/w][/s]
+ [/p] liệt kê từng trang màn hình.
+ [/w] hiện thị tên thư mục, tên tập tin và phần mở rộng.
+ [/s] liệt kê cả thư mục con.
3. Xóa tập tin: DEL
- Cú pháp: DEL [đường dẫn]\
3. Xóa thư mục: RD
- Cú pháp: RD [đường dẫn]\ 
* Lưu ý: Không xóa được thư mục cha khi chưa xóa thư mục con, Không thể xóa cùng một lúc nhiều thư mục
- Các lỗi có thể gặp khi dùng lệnh RD:
+ directory already exists
4. Sao chép tập tin: COPY
* Sao chép và đổi tập tin
- Cú pháp: COPY [đường dẫn]\ [\]
* Ghép nối nội dung của nhiều tập tin
- Cú pháp: COPY [đường dẫn]\ + [đường dẫn]\ +.. [đường dẫn]\ [đường dẫn]\
4. Sao chép thư mục: XCOPY
- Cú pháp: XCOPY [đường dẫn]\ [/s][/e]
+ [/s] sao chép cả thư mục con bên trong
+ [/e] sao chép cả thư mục rỗng
5. Di chuyển tập tin và thư mục: MOVE
- Cú pháp: MOVE [đường dẫn]\ 
* Lưu ý:
+ Khi di chuyển tập tin thành công có dòng thông báo: 1 file(s) moved
+ Khi di chuyển thư mục thành công có dòng thông báo: 1 dir(s) moved
6. Đổi tên tập tin: REN
- Cú pháp: REN [đường dẫn]\ 
6. Chuyển thư mục: CD
- Cú pháp: CD [đường dẫn]\
* Lưu ý:
+ CD\ : dùng để chuyển về thư mục gốc
+ CD.. : dùng để chuyển về thư mục cha
7. Lệnh xem cấu trúc cây thư mục: TREE
- Cú pháp: TREE [đường dẫn]\ [/f]
+ [/f] liệt cả tập tin năm trong thư mục
V. TẬP TIN .BAT VÀ TẬP TIN CONFIG.SYS
a. Tập tin .BAT
- Là một dạng tập tin thực hiện nhiều lệnh, do người dùng cài đặt có phần mở rộng .BAT.
- Tập tin sẽ thực hiện nhiệm vụ khi người dùng gọi đến.
* Lưu ý: Tập tin Autoexec.bat
- Là một dạng tập .Bat đặc biệt được lưu ở thư mục gốc.
- Tập tin sẽ tự động thực hiện sau khi máy tính khởi động xong. 
b. Tập tin CONFIG.SYS
- Là tập tin chứa nhóm lệnh để cài đặt các chương trình điều khiển các thiết bị ngoại vi và chỉ ra vùng nhớ để xử lý thông tin.
VI. VIRUS TIN HỌC
- Virus tin học là 1 loại chương trình máy tính do con người tạo ra có khả năng tự giấu kính, tự sao chép để lây lan, có khả năng phá hoại đối với các sản phẩm tin học.
- Virus tin học cố thực hiện tự nhân bản.
* Các loại Virus
- File virus (F-virus) là loại nhiễm vào các tệp chương trình có đuôi .Com, .EXE, .BAT, .SYS, .PIF,
- Boot Sector Virus (B-Virus) là loại tấn công vào Boot Sector làm máy tính không khởi động được.
- Macro virus là loại nhiễm vào các tập tin dữ liệu .DOC, .XLS, .TXTnhưng trong một vài trường hợp nó lại có ích.
PHẦN III: MICROSOFT WORD
I. CHỨC NĂNG CỦA CÁC TỔ HỢP PHÍM
- Ctrl + Home: đưa con trỏ về đầu văn bản
- Ctrl + End: đưa con trỏ về cuối văn bản
- Ctrl + B: In đậm
- Ctrl + I: In nghiêng
- Ctrl + U: Gạch chân
- Ctrl + L: Căn lề trái
- Ctrl + R: Căn lề phải
- Ctrl + E: Căn giữa
- Ctrl + J: Căn đều
- Ctrl + A: chọn toàn bộ văn bản
- Ctrl + Q: xóa tất cả các Tab
- Ctrl + H: mở hộp thoại Find and Replace
- Ctrl + D: mở hộp thoại Font
- Ctrl + Z (Undo): phục hồi thao tác vừa làm
- Ctrl + Shift + = : bật/tắt cách viết chỉ số trên
- Ctrl + = : bật/tắt cách viết chỉ số dưới
- Edit\Copy, Ctrl + C: sao chép 
- Edit\Cut, Ctrl + X: cắt 
- Edit\Paste, Ctrl + V: dán 
- File\Open, Ctrl + O: mở văn bản có sẵn
- File\New, Ctrl + N: tạo văn bản mới
- File\Save, Ctrl + S: lưu văn bản
- File\Print, Ctrl + P: in văn bản
- Shift + Enter: xuống dòng nhưng không kết thúc đoạn
II. CHỨC NĂNG CỦA BẢNG CHỌN FILE
- File\Save As: lưu văn bản với tên mới
- File\Print Preview: xem văn bản trước khi in hay hiển thị toàn bộ trang in lên màn hình
- File\Exit: thoát khỏi cửa sổ Word
- File\close: đóng văn bản đang soạn thảo
- File \Page setup: thiết đặt trang in
- Edit\Find: tìm kiếm văn bản
- Edit\Replace: thay thế văn bản
- View\Header and Footer: tạo tiêu đề đầu trang và cuối trang
III. CHỨC NĂNG CỦA BẢNG CHỌN INSERT
- Insert\Symbol: chèn kí hiệu đặc biệt
- Insert \Page Number: đánh số trang in
- Insert\Picture: chèn hình ảnh
- Insert\Picture\Word Art: tạo chữ nghệ thuật
- Insert\Picture\Autoshapes: vẽ hình
- Insert\Picture\Ogranization Chart: tạo sơ đồ
- Insert\Object\Microsoft equation 3.0: chèn công thức toán học
IV. CHỨC NĂNG CỦA BẢNG CHỌN FORMAT
- Format\Font: Định dạng kí tự
- Format\Paragraph : định dạng đoạn văn
- Format\Bullets and numbering : chèn hoa thị và số thứ tự
- Format\Boders and shading: kẻ đường biên(kẻ khung) và tô nền
- Format\Column: chia cột báo
- Format\DropCap: Tạo chữ to đầu đoạn
- Format\Tab: tạo khoảng thụt đầu dòng
V. CHỨC NĂNG CỦA BẢNG CHỌN TABLE
- Table\Insert\Table: chèn bảng (tạo bảng)
- Table\Insert\Columns to the left: chèn cột bên trái (phía trước) cột đã chọn
- Table\Insert\Columns to the right: Chèn cột bên phải ( phía sau) cột đã chọn
- Table\Insert\Rows below: chèn thêm hàng nằm phía dưới hàng được chọn
- Table\Insert\Rows Above: Chèn thêm hàng nằm phía trên hàng được chọn
- Table\Sort: Sắp xếp trong bảng
- Table\Formula: Tính toán trong bảng
- Table\Delete\Table: xóa bảng
- Table\Delete\Row: xóa hàng
- Table\Delete\column: xóa cột
- Table\Split cells: tách ô
- Table\Merge cells: gộp ô
VI. CÁCH CHỌN FONT CHỮ CHO PHÙ HỢP VỚI BẢNG MÃ
- Bảng mã Unicode: chọn font chữ Times New Roman, Arial, Black,
- Bảng mã Vni Windows: chọn những font chữ có tiếp đầu ngữ là VNI như VNI-Time, VNI-Aztek,
- Bảng mã TCVN3 (ABC): chọn những font chữ có tiếp đầu ngữ là .VN như .VnArial, .VnAvant, .VnBlack,
VII. LƯU Ý
- Chọn nhiều đối tượng: chọn một đối tượng rồi nhấn phím Ctrl rồi chọn đối tượng tiếp theo
- Khi xóa 1 kí tự trong word, các kí tự còn lại di chuyển theo hướng từ phải sang trái, dưới lên trên.
- Chọn một từ: nhấp (nháy) đúp từ cần chọn
- Enter: xuống dòng và kết thúc việc thực hiện lệnh
- Caps lock: bật\tắt chế độ in hoa
- Delete: xóa kí tự phía sau con trỏ soạn thảo
- Backspace: xóa kí tự phía trước con trỏ soạn thảo
J GOOD LUCK TO YOU!!!!!!!!!!!!

File đính kèm:

  • docxTÀI LIỆU ÔN THI NGHỀ VTCS K9.docx
Bài giảng liên quan