Thanh Tra Toàn Diện Cơ Sở Giáo Dục ( Trường Phổ Thông Nói Chung)

Tổng số cán bộ quản lý:.Đủ; Thừa.; Thiếu.

 -Tổng số giáo viên:. Thừa. (Môn.), Thiếu. Môn.)

 - Số giáo viên trong biên chế:.Giáo viên.

 - Số giáo viên hợp đồng:.Giáo viên.

 - Trình độ đào tạo: Trên ĐH: .; ĐH: .; Cao đẳng: .; TH:.

 - Chưa đạt chuẩn: .Đạt chuẩn:.Vượt chuẩn:.

 

ppt64 trang | Chia sẻ: hongmo88 | Lượt xem: 1501 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thanh Tra Toàn Diện Cơ Sở Giáo Dục ( Trường Phổ Thông Nói Chung), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
.5. Thực hiện giữ gìn, đảm bảo vệ sinh cá nhân, vệ sinh dinh dưỡng và vệ sinh môi trường, vệ sinh phòng bệnh,....1.6. Việc đảm bảo an toàn cho trẻ ở trường mầm non.Xếp loại:..............................................	2. Về giáo dục.2.1. Thực hiện chương trình theo quy định:2.2. Thực hiện các hoạt động học tập, vui chơi, tham quan, ngày hội, ngày lễ....theo quy định của chương trình.2.3. Các biện pháp chỉ đạo và thực hiện để nâng cao chất lượng giáo dục trẻ.2.4. Kết quả đạt được ở trẻ về các mặt: thể lực, phát triển nhận thức, hành vi, nền nếp (thông qua các hoạt động của trẻ)...Xếp loại:.................................................................. IV. Công tác quản lý của hiệu trưởng. Có 07 nội dung kiểm tra:1- Xây dựng kế hoạch năm học.- Kế hoạch toàn diện...................................- Kế hoạch hoạt động học kỳ- tháng................................- Kế hoạch nghiên cứu khoa học phục vụ xã hội: Kế hoạch thực hiện chuyên đề: 2- Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên.- Bố trí sử dụng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên.- Kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo.............- Thực hiện qui chế dân chủ, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong cơ sở giáo dục...................................... - Quản lý kỷ luật lao động:........................................... - Việc tuân thủ quy định về dạy thêm học thêm....... - Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước......................... - Bồi dưỡng chuyên môn, ngoại ngữ tin học cho cán bộ, GV, nhân viên. - Công tác kiểm tra của Thủ trưởng cơ sở giáo dục theo qui định: Mỗi năm học, thủ trưởng phải tiến hành kiểm tra toàn diện 100% hoạt động của các tổ (khối) chuyên môn, kiểm tra toàn diện 100% tổng số giáo viên. Xem xét hồ sơ kiểm tra và việc xử lý kết quả kiểm tra của hiệu trưởng. + Số giáo viên Thủ trưởng trực tiếp kiểm tra toàn diện, chuyên đề: + Số tổ (khối) chuyên môn giáo viên được kiểm tra toàn diện theo Quyết định của thủ trưởng - Công tác khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên và nhân viên theo quy định. 3- Quản lý hành chính, tài chính, tài sản của đơn vị. - Công tác quản lý hành chính: việc cập nhật, soát, xét, quản lý các hồ sơ, sổ sách theo quy định. - Quản lý thu chi, sử dụng các nguồn tài chính; xây dựng, sử dụng, bảo quản cơ sở vật chất và thiết bị. 4- Thực hiện chế độ chính sách của Nhà nước đối với cán bộ: (Công khai tài chính, tài sản, khen thưởng, kỷ luật, nâng lương, sử dụng các loại quỹ ngoài ngân sách và các luật lệ khác do Nhà nước ban hành). 5- Công tác tham mưu với cơ quan quản lý cấp trên, với chính quyền địa phương và công tác xã hội hoá giáo dục - Phối hợp công tác giữa cơ sở giáo dục với các đoàn thể quần chúng, Ban đại diện cha mẹ học sinh- Quản lý lớp học và bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm ( nếu có) - Các loại sổ sách quy định: + Sổ quản lý tài chính................................ + Sổ theo dõi các nguồn thu: + Sổ quản lý tài sản........................... + Sổ nghị quyết + Hồ sơ thi đua của nhà trường....................... + Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên+ Sổ quản lý và hồ sơ lưu trữ các văn bản và công văn + Hồ sơ theo dõi sức khoẻ học sinh- Việc quản lý, lưu trữ hồ sơ tổ (khối) chuyên môn................ 6. Các nhiệm vụ khác được giao. 7. Phối hợp công tác giữa đơn vị với các đoàn thể quần chúng (Quan tâm đời sống vật chất, tinh thần CB, GV, NV thưởng, phụ cấp lương, các chế độ qui định của Nhà nước và địa phương) Xếp loại: .............................................	Nhận xét đánh giá chung: (Những ưu điểm, những tồn tại và những kiến nghị của đoàn đối với đơn vị và với cấp trên)Xếp loại chung đơn vị:Hướng dẫn đánh giá xếp loại nhà trường I . Mục đích1- Đánh giá toàn diện nhà trường trên cơ sở đối chiếu mục tiêu, chương trình, kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục của trường Mầm non và các chỉ thị hướng dẫn của Bộ.2- Qua thanh tra giúp Hiệu trưởng và tập thể sư phạm nhận rõ ưu, khuyết điểm của nhà trường, nêu ra các kiến nghị phù hợp để thực hiện tốt các yêu cầu của mục tiêu, chương trình, kế hoạch đào tạo của trường Mầm non. Mặt khác đưa ra các kiến nghị với các cấp quản lý giáo dục và các ngành có liên quan nhằm điều chỉnh bổ sung chủ trương, biện pháp đã đưa ra hoặc đáp ứng yêu cầu cấp bách của cơ sở. II. Đánh giá xếp loại 1. Nguyên tắc: - Đánh giá nhà trường trên cơ sở đối chiếu với yêu cầu của các quy định, có tính đến điều kiện thực tế, vừa căn cứ vào hoạt động của tập thể sư phạm vừa đánh giá kết quả thực tế đã đạt được. - Đánh giá nhà trường toàn diện nhưng lấy việc thực hiện nhiệm vụ về chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ làm trọng tâm. Trên cơ sở xếp loại từng nhiệm vụ để xếp loại chung, không cộng chia trung bình. - Khi đánh giá nhà trường cần dựa vào kết quả thanh tra, cần có sự tham khảo ý kiến của cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương, các đoàn thể và các ý kiến của giáo viên, cha mẹ các cháu. Song ý kiến của đoàn thanh tra là quyết định. - Xếp loại từng nhiệm vụ xếp loại nhà trường theo 4 mức: Tốt, Khá, Trung bình, Kém. 2. Xếp loại từng nhiệm vụ: 2.1- Thực hiện kế hoạch phát triển số lượng a. Loại tốt: - Đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch được gia - Tỷ lệ trẻ ra lớp so với độ tuổi nhà trẻ, mẫu giáo đạt tỷ lệ cao ở trong Tỉnh (do Sở giáo dục - Đào tạo quy định cụ thể) - Chia nhóm, lớp theo quy định. - Quản lý tốt số lượng trẻ hàng ngày, đảm bảo trẻ đi học đều đặn: từ 80% trở lên (riêng miền núi từ 70% trở lên). - Làm tốt công tác tuyên truyền các bậc cha mẹ. b. Loại khá: - Đạt chỉ tiêu kế hoạch được giao. Giữ vững và phát triển số lượng. - Tỷ lệ trẻ ra lớp so với độ tuổi đạt vào loại tương đối cao so với trong Tỉnh (Do Sở giáo dục - Đào tạo quy định) - Phân chia nhóm, lớp hợp lý theo đúng quy định. - Tỷ lệ trẻ đến lớp chuyên cần 70 - 79% (miền núi từ 60% trở lên) - Làm tốt công tác tuyên truyền hướng dẫn các bậc cha mẹ c. Loại Trung bình: - Thực hiện kế hoạch giao đạt từ 90% trở lên, duy trì, giữ vững số nhóm lớp so với năm học trước. - Tỷ lệ trẻ ra lớp so với độ tuổi đạt ở mức trung bình trong tỉnh. - Có sự phân chia các nhóm lớp hợp lý. - Tỷ lệ trẻ đến lớp chuyên cần từ 60-69%, miền núi từ 50% trở lên. - Có làm công tác tuyên truyền hướng dẫn các bậc cha mẹ. d. Loại Kém: - Chỉ tiêu, kế hoạch giao đạt dưới 80%, không duy trì được số lượng so với năm trước. - Tỷ lệ trẻ ra lớp so với độ tuổi quá thấp. - Công tác tuyên truyền yếu. 2.2- Thực hiện nhiệm vụ về chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ. a. Loại tốt: - Về chăm sóc, nuôi dưỡng: + Thực hiện nghiêm túc chế độ sinh hoạt trong ngày ở trường Mầm non. + 100% trẻ ra lớp được theo dõi biểu đồ và tiêm chủng, miền núi 90% trở lên. Thường có biện pháp can thiệp kịp thời trẻ suy dinh dưỡng. Tỷ lệ suy dinh dưỡng giảm so với đầu năm học. + Đảm bảo chất lượng nuôi dưỡng tốt. Số trẻ được ăn đạt tỷ lệ cao so với trường trong tỉnh. + Thực hiện tốt việc chăm sóc và an toàn cho trẻ. - Về giáo dục: + Thực hiện đầy đủ, có chất lượng chương trình chăm sóc giáo dục trẻ theo quy định. + Trường có nhiều biện pháp tích cực, sáng tạo để nâng cao chất lượng. + Kết quả 80% trẻ đạt yêu cầu của độ tuổi. Miền núi 70% trở lên. b. Loại khá: - Chăm sóc, nuôi dưỡng: + Thực hiện đầy đủ chế độ sinh hoạt trong ngày ở trường Mầm non. + 90% số trẻ được theo dõi biểu đồ sức khoẻ và tiêm chủng + Có biện pháp can thiệp đối với trẻ suy dinh dưỡng. Tỷ lệ suy dinh dưỡng giảm so với đầu năm học. + Có tổ chức ăn tại nhóm, lớp đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng. + Thực hiện tốt chăm sóc vệ sinh và đảm bảo an toàn cho trẻ. - Về giáo dục: + Thực hiện đầy đủ chương trình chăm sóc giáo dục trẻ theo quy định. + Kết quả giáo dục từ 70% trở lên số trẻ đạt yêu cầu chuẩn độ tuổi. Miền núi 60% trở lên. c. Loại Trung bình: - Về chăm sóc, nuôi dưỡng: + 80% số trẻ được theo dõi biểu đồ sức khoẻ và tiêm chủng. + Có tổ chức cho trẻ ăn tại nhóm, lớp.	+ Có biện pháp chống suy dinh dưỡng.	+ Đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ.	- Về giáo dục:	+ 80% số lớp mẫu giáo và 30% số nhóm trẻ được dạy theo chương trình quy định.	+ Kết quả giáo dục từ 60% trở lên số trẻ đạt yêu cầu chuẩn của độ tuổi. Miền núi 50% trở lên.	d. Loại chưa đạt yêu cầu:	- Tỷ lệ suy dinh dưỡng cao, không giảm.	- Vệ sinh kém.	- Không thực hiện đầy đủ chương trình quy định.	- Kết quả chất lượng thấp so với yêu cầu. 3.3- Đội ngũ và cơ sở vật chất: Căn cứ vào tình hình cụ thể từng đơn vị và các yêu cầu đối với từng loại trường để đánh giá xếp loại cho phù hợp với thực tế địa phương. 4.3 - Công tác quản lý của Hiệu trưởng: a. Loại tốt: - Thực hiện tốt các khâu: Kế hoạch, phân công, sử dụng, bồi dưỡng và quản lý công tác giáo viên, nhân viên, công tác kiểm tra, chăm lo đời sống giáo viên, tài chính, công tác tham mưu, các khâu khác làm đầy đủ - Chất lượng giáo dục chăm sóc và giáo dục trẻ đạt loại tốt. b. Loại khá: - Thực hiện đầy đủ các khâu: Kế hoạch, phân công, sử dụng, bồi dưỡng và quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, tài chính, công tác KTr, công tác tham mưu, các khâu khác làm đầy đủ. - Chất lượng chăm sóc và GD trẻ đạt loại khá. c. Loại Trung bình: - Thực hiện đầy đủ các khâu: Kế hoạch, phân công, sử dụng, bồi dưỡng và quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, tài chính, công tác kiểm tra, các khâu khác không có sai sót lớn. - Chất lượng GD chăm sóc và giáo dục trẻ được xếp loại đạt yêu cầu. d. Loại Kém: - Thực hiện các khâu đều yếu. - Chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ chưa đạt yêu cầu.Xếp loại nhà trường: - Loại tốt: Chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ phải đạt loại tốt, 3 nội dung còn lại có 2 đạt loại khá và 1 ĐYC. - Loại khá: Chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ phải đạt loại khá, 3 nội dung còn lại đạt yêu cầu trở lên. - Loại trung bình: Chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ phải đạt yêu cầu, 3 nội dung còn lại có thể CĐYC. - Loại Kém: Chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ CĐYC. Chú ý: Xếp loại nhà trường, xếp loại Hiệu trưởng không nhất thiết trùng nhau. ...................................................................................... (Căn cứ Thông tư số 43/2006/TT-BGD&ĐT ngày 20/10/2006 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn thanh tra toàn diện nhà trường, cơ sở giáo dục khác và thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo)

File đính kèm:

  • pptthanh tra toan dien CSGD.ppt