Tiết 15: Hướng dẫn học sinh giải nhanh bài tập trắc nghiệm khách quan
1. Kiến thức
- Biết cách giải nhanh một số câu hỏi TNKQ thuộc chương trình HH phổ thông.
- Biết cách dùng CT để giải nhanh một số BT về axit, kim loại, hiệu suất.
2. Kĩ năng:
- Tiến hành giải nhanh một số BTTNKQ.
3. Tình cảm – thái độ
- Có thái độ tích cực, tự giác trong học tập.
- Có tinh thần hợp tác trong học tập.
Ngày soạn:...../...../2014 Ngày dạy: Dạy lớp ......./...../2014 12A2 ......./...../2014 12A4 ......./...../2014 12A6 ......./...../2014 12A8 TIẾT 15 – HƯỚNG DẪN HỌC SINH GIẢI NHANH BTTNKQ 1. Kiến thức - Biết cách giải nhanh một số câu hỏi TNKQ thuộc chương trình HH phổ thông. - Biết cách dùng CT để giải nhanh một số BT về axit, kim loại, hiệu suất... 2. Kĩ năng: - Tiến hành giải nhanh một số BTTNKQ. 3. Tình cảm – thái độ - Có thái độ tích cực, tự giác trong học tập. - Có tinh thần hợp tác trong học tập. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Giáo án bám sát 2. HS: sgk, vở ghi,Chuẩn bị nội dung bài trước ở nhà III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ (0’): 2 - Dạy bài mới (44’). BÀI TẬP – CÔNG THỨC TÍNH NHANH 1.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí H2 mMuối clorua = mKL + 71. nH Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch HCl thu được 22,4 lít khí H2 ( đktc). Tính khối lượng muối thu được . mMuối clorua = mKL + 71 nH= 10 + 71. 1 = 81 gam 2.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 mMuối sunfat = mKL + 96. nH Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,24 lít khí H2 ( đktc). Tính khối lượng muối thu được . mMuối Sunfat = mKL + 96. nH= 10 + 96. 0,1 = 29,6 gam 3.Công thức tính khối lượng muối sunphat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc tạo sản phẩm khử SO2 , S, H2S và H2O mMuối sunfát = mKL + .( 2nSO+ 6 nS + 8nHS ) = mKL +96.( nSO+ 3 nS + 4nHS ) * Lưu ý : Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua * n HSO= 2nSO+ 4 nS + 5nHS 4.Công thức tính khối lượng muối nitrat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 giải phóng khí : NO2 ,NO,N2O, N2 ,NH4NO3 mMuối Nitrat = mKL + 62( n NO + 3nNO + 8nNO +10n N +8n NHNO) * Lưu ý : Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua * n HNO= 2nNO+ 4 nNO + 10nNO +12nN + 10nNHNO 5.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí CO2 và H2O mMuối clorua = mMuối cacbonat + 11. n CO 6.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí CO2 và H2O mMuối sunfat = mMuối cacbonat + 36. n CO 7.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối sunfit tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí SO2 và H2O mMuối clorua = mMuối sunfit - 9. n SO 8.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho muối sunfit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí CO2 và H2O mMuối sunfat = mMuối cacbonat + 16. n SO 9.Công thức tính số mol oxi khi cho oxit tác dụng với dung dịch axit tạo muối và H2O nO (Oxit) = nO ( HO) = nH ( Axit) 10.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho oxit kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo muối sunfat và H2O Oxit + dd H2SO4 loãng à Muối sunfat + H2O mMuối sunfat = mOxit + 80 n HSO 11.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho oxit kim loại tác dụng với dung dịch HCl tạo muối clorua và H2O Oxit + dd HCl à Muối clorua + H2O mMuối clorua = mOxit + 55 n HO = mOxit + 27,5 n HCl 12.Công thức tính khối lượng kim loại khi cho oxit kim loại tác dụng với các chất khử như : CO, H2 , Al, C mKL = moxit – mO ( Oxit) nO (Oxit) = nCO = n H= n CO = n HO 13.Công thức tính số mol kim loại khi cho kim loại tác dụng với H2O, axit, dung dịch bazơ kiềm, dung dịch NH3 giải phóng hiđro. nK L= nH với a là hóa trị của kim loại Ví dụ: Cho kim loại kiềm tác dụng với H2O: 2M + 2H2O 2MOH + H2 nK L= 2nH = nOH 14.Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 . nkết tủa = nOH - nCO ( với nkết tủa nCO hoặc đề cho dd bazơ phản ứng hết ) Ví dụ : Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc ) vào 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính kết tủa thu được. Ta có : n CO= 0,5 mol n Ba(OH)= 0,35 mol => nOH = 0,7 mol nkết tủa = nOH - nCO = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol mkết tủa = 0,2 . 197 = 39,4 ( g ) 15.Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH, Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 . Tính nCO = nOH - nCO rồi so sánh nCa hoặc nBa để xem chất nào phản ứng hết để suy ra n kết tủa ( điều kiện nCO nCO ) Ví dụ 1 : Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 ( đktc) vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,6 M. Tính khối lượng kết tủa thu được . nCO= 0,3 mol nNaOH = 0,03 mol n Ba(OH)2= 0,18 mol => nOH = 0,39 mol nCO = nOH - nCO = 0,39- 0,3 = 0,09 mol Mà nBa = 0,18 mol nên nkết tủa = nCO = 0,09 mol mkết tủa = 0,09 . 197 = 17,73 gam Ví dụ 2 : Hấp thụ hết 0,448 lít CO2 ( đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,06 M và Ba(OH)2 0,12 M thu được m gam kết tủa . Tính m ? ( TSĐH 2009 khối A ) A. 3,94 B. 1,182 C. 2,364 D. 1,97 nCO= 0,02 mol nNaOH = 0,006 mol n Ba(OH)2= 0,012 mol => nOH = 0,03 mol nCO = nOH - nCO = 0,03 - 0,02 = 0,01 mol Mà nBa = 0,012 mol nên nkết tủa = nCO = 0,01 mol mkết tủa = 0,01 . 197 = 1,97 gam IV- Củng cố ( lồng trong quá trình học) V- Dặn dò (1’): chuẩn bị trước bài mới. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- TIẾT BS 15 HᅮA 12 -HKII.doc