Tiết 23: Ôn tập chương I

Câu hỏi 1: Nêu định nghĩa hình thang, hình thang cân.

Hình thang là tứ giác có 2 cạnh đối song song.

Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một cạnh đáy bằng nhau.

 

 

ppt15 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1652 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 23: Ôn tập chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tiết 23ÔN TẬP CHƯƠNG IĐáp ánHình thang là tứ giác có 2 cạnh đối song song.Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một cạnh đáy bằng nhau.Câu hỏi 1: Nêu định nghĩa hình thang, hình thang cân.Câu hỏi 2: Phát biểu tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình thang cân.Đáp ánTính chất:Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau.Dấu hiệu nhận biết:Hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cânĐáp ánĐường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác. Tính chất: song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang.Tính chất: song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy.Câu hỏi 3: Phát biểu định nghĩa và tính chất của đường trung của tam giác, đường trung bình của hình thang.Đáp ánCâu hỏi 4: Phát biểu định nghĩa hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.Hình bình hànhLà tứ giác có các cạnh đối song song.Hình chữ nhậtLà tứ giác có 4 góc vuông.Hình thoiLà tứ giác có 4 cạnh bằng nhau.Hình vuôngLà tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.Đáp ánCâu hỏi 5: Phát biểu tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.Hình bình hànhCác cạnh đối bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.Hình chữ nhậtCó các tính chất của hình bình hành; hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.Hình thoiCó các tính chất của hình bình hành; hai đường chéo vuông góc và là đường phân giác của các góc.Hình vuôngCó các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.Đáp ánDấu hiệu nhận biết:Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.Tứ giác các các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.Câu hỏi 6: Phát biểu dấu hiệu nhận biết của hình bình hành.Đáp ánDấu hiệu nhận biết:Tứ giác có 3 góc vuông là hình chữ nhậtHình thang cân có 1 góc vuông là hình chữ nhật.Hình bình hành có 1 góc vuông là hình chữ nhật.Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.Câu hỏi 7: Phát biểu dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật.Đáp ánDấu hiệu nhận biết:Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi.Hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau là hình thoi.Hình bình hành có 2 đường chéo vuông góc là hình thoi.Hình bình hành có 1 đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi.Câu hỏi 8: Phát biểu dấu hiệu nhận biết của hình thoi.Đáp ánDấu hiệu nhận biết:Hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau là hình vuông.Hình chữ nhật có 2 đường chéo vuông góc là hình vuông.Hình chữ nhật có 1 đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông.Hình thoi có 1 góc vuông là hình vuông.Hình thoi có 1 đường chéo bằng nhau là hình vuông.Câu hỏi 9: Phát biểu dấu hiệu nhận biết của hình vuông.Đáp ánHai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng d khi đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.Hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm O khi điểm O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.Câu hỏi 10: Thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng d, hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm O?Đáp ánCâu hỏi 11: Nêu tính chất về góc của tứ giác, hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật.Tứ giácTổng các góc bằng 3600Hình thangHai góc kề một cạnh bên bù nhauHình thang cânHai góc kề cạnh đáy bằng nhau, hai góc đối bù nhauHình bình hànhCác góc đối bằng nhau, 2 góc kề một cạnh bù nhauHình chữ nhậtCác góc bằng nhau và bằng 900Đáp ánCâu hỏi 12: Nêu tính chất về đường chéo của hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.Hình thang cânHai đường chéo bằng nhau.Hình bình hànhHai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.Hình chữ nhậtHai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đườngHình thoiHai đường cắt nhau tại trung điểm, vuông góc và là đường phân giác của các góc.Hình vuôngHai đường chéo bằng nhau, cắt nhau tại trung điểm, vuông góc với nhau và là đường phân giác của các góc.Đáp ánHình có trục đối xứng là: Hình thang cân, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.Hai có tâm đối xứng là: Hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.Câu hỏi 13: Trong các hình đã học, hình nào có trục đối xứng? Hình nào có tâm đối xứng?Hướng dẫn về nhàÔn lại phần lý thuyết vừa mới học.Làm các bài tập 88, 89 trong SGK.Vẽ Sơ đồ nhận biết tứ giác

File đính kèm:

  • pptHH8Tiet 23.ppt
Bài giảng liên quan