Tiết 5: Ôn tập chương I – II

1. Kiến thức:

 - Cấu tạo của các loại cacbohiđrat điển hình.

 - Các tính chất hoá học đặc trưng của các loại cacbohiđrat và mốt quan hệ giữa các loại hợp chất đó.

2. Kĩ năng:

 - Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy trừu tượng, từ cấu tạo phức tạp của các loại cacbohiđrat, đặc biệt là các nhóm chức suy ra tính chất hoá học thông qua giải các bài tập luyện tập.

 - Giải các bài tập hoá học về hợp chất cacbohiđrat.

3. Tình cảm, thái độ.

- Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường.

 

doc3 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1425 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 5: Ôn tập chương I – II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Ngày soạn: 07/9/2013
Ngày dạy:
Dạy lớp
......./9/2013
12A2
......./9/2013
12A4
......./9/2013
12A6
......./9/2013
12A8
Tiết 5: ÔN TẬP CHƯƠNG I – II
I . Mục tiêu bài học.
1 . Kiến thức.
1. Kiến thức: 
 - Cấu tạo của các loại cacbohiđrat điển hình.
 - Các tính chất hoá học đặc trưng của các loại cacbohiđrat và mốt quan hệ giữa các loại hợp chất đó.
2. Kĩ năng: 
 - Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy trừu tượng, từ cấu tạo phức tạp của các loại cacbohiđrat, đặc biệt là các nhóm chức suy ra tính chất hoá học thông qua giải các bài tập luyện tập.
 - Giải các bài tập hoá học về hợp chất cacbohiđrat.
3. Tình cảm, thái độ.
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường.
II. Chuẩn bị GV và HS: 
1. Chuẩn bị GV: Yêu cầu HS chuẩn bị bảng tổng kết về các hợp chất cacbohiđrat theo mẫu đã cho sẵn.
 - Một số bài tập hoá học trong SGK. 
2. Chuẩn bị HS: Đọc trước bài mới ở nhà, HS chuẩn bị bảng tổng kết về các hợp chất cacbohiđrat theo mẫu đã cho sẵn.
 - Một số bài tập hoá học trong SGK 
III. Tiến trình bài giảng:	
Kiểm tra bài cũ (0’) 
2. Dạy bài mới 40’) 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1
GV yêu cầu HS trao đổi nhóm các kiến thức về este,lipit,cacbohiđrat : CTCT,tính chất ,điều chế
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS làm các bài tập về este,lipit
-HS nhận bài tập và làm
-GV nhận xét và bổ xung
Bài 1.Khi xà phòng hóa hoàn toàn 6g một este đơn chức cần 100ml dung dịch KOH 1M ,cô cạn sản phẩm thu đươc 8,4g muối khan.Xác định CTCT và gọi tên
-Hs làm bài tập 2 –gv chữa bổ xung
Bài 2.
Thuỷ phân hoàn toàn 2,2g một este đơn chức
bằng 100ml NaOH 1M.Sau đó phải thêm vào 75ml dung dịch HCl1M để trung hoà NaOH dư,sau đó cạn cẩn thận thu được 6,43 75ghỗn hợp 2 muối khan ,x ác định công thức cấu tạo,gọi tên este trên
Bài 3
Cho glucozo lên men thành ancol etylic,toàn bộ lượngkhí sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2
lấy dư thu được 40g kết tủa.Tính khối lượng glucozo cần dùng ,biết hiệu suất phản ứng đạt 70%
-Tính thể tích dung dịch Ca(OH)21M đã dùng
I. Kiến thức – SGK
II. Bài tập
Bài 1.
RCOOR’+NaOH"RCOONa+R’OH
Số mol RCOOK=số mol KOH=0,1mol.Vậy MRCOOK=8,4/0,1=84,vậy R là H
MRCOOR’=6/0,1=60,R’ là CH3
Este là: HCOOCH3 metyl axetat
Bài 2
RCOOR’+NaOH"RCOONa+R’OH
HCl + NaOH "NaCl + H2O
Số mol NaOH dư =số mol HCl=0,075mol,khối lượng RCOONa=6,4375-0,075.58,5=2,05g
MRCOONa=2,05/0,025=82,vậy R là CH3.
Ta có : MRCOOR’=2,2/0,025=88,R’ là C2H5 .CTCT là CH3COOC2H5 etyl axetat.
Bài 3
C6H12O6"2CO2 + 2C2H5OH
CO2 + Ca(CO3)2"CaCO3+H2O
Số mol glucozo=1/2 số mol CaCO3 =0,2 mol.Khối lượng glucozo cần dùng là: 0,2 .180.100/70=51,4g
Thể tích dung dịch Ca(OH)2=0,4/1=0,4lit
Hoạt động 3 : HS làm bài tập trắc nghiệm.
Câu 1: Để nhận biét glucozo và glierol dùng thuốc thử nào sau đây:
A. Cu(OH)2 	B. AgNO3(NH3,t0) C. Na 	D. H2SO4
Câu 2: C3H6O2có bao nhiêu CTCT cùng tác dụng với dung dịch NaOH?
A. 2 	B. 3 	C. 4 	D. 5
Câu 3: Khi đốt cháy hoàn toàn 1este thu được số mol CO2bằng số mol H2O thì đo là :
A.este đơn chức B.este no đơn chức 	C. este không no D.trieste.
Câu 4: Khi thuỷ phân vinyl axetat trong môi trường axit sẽ thu được:
A.axit axetic và ancol ety lic 	B.axit axetic và ancol vinylic
C. axaxetic và andehit axetic 	D.axit foocmic và ancol etylic
Câu 5;Phản ứng nào sau đây dùng để sản xuất xà phòng:
A. đun nóng dung dịch axit với dung dịch kiềm.
B. đun nóng chát béo với dung dịch kiềm
C. đun nóng glixerol với axit
D. A,C đều đúng
Câu 6.Đun nóng 9g axit axetic với 9g ancol etylic (H2SO4 đặc) thu được m(g) este với hiệu suất phản ứng đạt 80%.Giá trị của m là:
A.13,2g 	B.16,5g 	C.10,56g D.21,53g.
Câu 7. Để tráng 1 cái gương hết 5,4g Ag ,người ta dùng mg glucozo .giá trị của m là:
A. 4,5g B. 18g C. 9g D. 8,55g
Câu 8. phản ứng thuỷ phân tinh bột xảy ra trong môi trường:
A. axit B. bazo C. trung tính D. kiềm nhẹ
Câu 9.Trong cơ thể chất béo bị oxihoa thành những chất nào sau đây;
A. NH3 và CO2 B. NH3,CO2,H2O C. CO2 và H2O D. NH3,H2O
Câu10. Mỡ tự nhiên là:
A. este của axit panmitic và đồng đẳng	B. muối của axit béo
C. hỗn hợp các triglixerit khác nhau	D. este của axit oleic và đồng đẳng.
Hoạt động 4 -4’: Củng cố - dặn dò
Củng cố :
Hs xem lại các kiến thức đã học.
Dặn dò – 1’:
Chuẩn bị bài “AMIN”
* Rút kinh nghiệm: 

File đính kèm:

  • docTiết 5- B￁M S￁T 12.doc
Bài giảng liên quan