Tiết 53 - Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác

- Đoạn AM là đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh A hoặc đường trung tuyến ứng với cạnh BC của tam giác ABC

- Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến

 

 

ppt11 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1571 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 53 - Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 Điểm G là điểm nào trong tam giác thì miếng bìa hình tam giác nằm thăng bằng trên đầu ngón tayTIẾT 53 - BÀI 4TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁCI/. ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC:ACMB- Đoạn AM là đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh A hoặc đường trung tuyến ứng với cạnh BC của tam giác ABC- Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến ?1Hãy vẽ một tam giác và tất cả các đường trung tuyến của nó ?ABCEFMGII/. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC:Thực hành 1: cắt một tam giác bằng giấy. Gấp lại để xác định trung điểm một cạnh của nó. Kẻ đoạn thẳng nối trung điểm này với đỉnh đối diện. Bằng cách tương tự, hãy vẽ tiếp các đường trung tuyến còn lạia/. Thực hành: Quan sát tam giác vừa vẽ và cho biết: Ba đường trung tuyến của tam giác này có cùng đi qua một điểm hay không?2 Ba đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua một điểm Thực hành 2:ABCEFDG•••• Trả lời:Dựa vào hình 22, hãy cho biết: AD có là đường trung tuyến của tam giác ABC không?Các tỉ số bằng bao nhiêu??3 AD là đường trung tuyến của tam giác ABC  Các tỉ số : DBCAEFGD======b/. Tính chất: Định lí:Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đĩ cách mỗi đỉnh một khoảng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấyCho tam giác ABC. AD, BE, CF là ba trung tuyến đồng qui tại G.Ta có: Điểm G gọi là trọng tâm của tam giác ABCTrong tam giác ABC để vẽ trọng tâm G ta thực hiện theo cách nào?Cách 1Tìm giao của hai đường trung tuyếnCách 2: Vẽ một đuờng trung tuyến, vẽ G cách đỉnh bằng 2/3 độ dài đường trung tuyến đóĐiền số thích hợp vào chỗ trống trong các đẳng thức sau:RPNGSMa) MG = MR, GR = MR, GR= MGb) NS = NG, NS = GS, NG = GS.Bài 24/SGK32Ứng dụng :+) Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này gấp đơi, gấp ba đoạn thẳng khác.+) Chứng minh các điểm thẳng hàng, các đường thẳng đồng quy.E FGHướng dẫn về nhà :Học kỹ - thế nào là trung tuyến trong tam giác, cách vẽ. - Tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác -BTVN: 25, 26, 27, 28 SGK / 67.

File đính kèm:

  • ppttoan 7(1).ppt
Bài giảng liên quan