Tiết 55 - Bài 33: Axit sunfuric. Muối sunfat - Trần Thị Quyên

1/ Kiến thức:

 Học sinh biết:

•axit sunfuric loãng là axit mạnh có đầy đủ tính chất chung của axit

•axit sunfuric đặc nóng có tính oxi hóa mạnh

•vai trò của H2SO4 đối với nền kinh tế quốc dân

•Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp

 Học sinh hiểu và vận dụng:

•H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hóa mạnh là do gốc SO42, trong đó S có số oxi hóa cao nhất +6

2/ Kĩ năng:

Học sinh viết được phương trình phản ứng của H2SO4 đặc, nóng oxi hóa các kim loại hoạt động yếu và một số phi kim .

Làm bài tập tổng hợp

 

doc4 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 2341 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 55 - Bài 33: Axit sunfuric. Muối sunfat - Trần Thị Quyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Ngày soạn: 	
Ngày dạy:
Tiết 55- Bài 33:
AXIT SUNFURIC – MUỐI SUNFAT
A. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1/ Kiến thức:
	Học sinh biết:
¨axit sunfuric loãng là axit mạnh có đầy đủ tính chất chung của axit 
¨axit sunfuric đặc nóng có tính oxi hóa mạnh 
¨vai trò của H2SO4 đối với nền kinh tế quốc dân 
¨Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp 
	Học sinh hiểu và vận dụng: 
¨H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hóa mạnh là do gốc SO42-, trong đó S có số oxi hóa cao nhất +6
2/ Kĩ năng:
Học sinh viết được phương trình phản ứng của H2SO4 đặc, nóng oxi hóa các kim loại hoạt động yếu và một số phi kim .
Làm bài tập tổng hợp
B. TRỌNG TÂM: Tính chất hóa học của axit sunfuric
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	1/ Phương pháp:
- Phương pháp gợi mở	- Đàm thoại	- Kết hợp với thí nghiệm trực quan
 	2/ Phương tiện: 
- GV: Giáo án điện tử
- HS: Ôn lại cách cân bằng phản ứng oxi hoá-khử, học bài cũ.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong.
Kiểm tra bài cũ:
Hãy cho biết tính chất hóa học của SO2? Viết PTHH minh họa?
Bài mới: Tiết 55 (từ đầu đến hết phần H2SO4đặc tác dụng với kim loại)
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung ghi bảng
Dẫn dắt vào bài: Ở bài trước các em đã được nghiên cứu một số hợp chất của lưu huỳnh như: H2S; SO2; SO3. Hôm nay các em cũng sẽ được tìm hiểu các hợp chất rất quan trọng của S nữa, đó là axit sunfuric và muối sunfat. Đặc biệt hơn nữa là H2SO4 là hợp chất xuyên suốt trong chương trình hoá học cấp 3 này.
* Hoạt động 1: 
GV cho học sinh quan sát lọ đựng H2SO4 đặc
và yêu cầu học sinh trả lời tính chất vật lí của axit sunfuric
HS: Trả lời
GV: hướng dẫn học sinh cách pha loãng H2SO4 đặc. Hình 6.6 trang 140 SGK. Nhắc HS nếu không cẩn thận khi tiếp xúc với H2SO4 đặc thì dễ bị bắn vào người gây bỏng rất nặng và có khi ảnh hưởng đến tính mạng, GV giới thiệu một số hình ảnh.
=> Khi sử dụng H2SO4 phải hết sức cẩn thận. Đặc biệt là H2SO4 đặc
*Hoạt động 2:
GV: Hướng dẫn HS viết CTCT của H2SO4 và nhận xét
HS: Thực hiện
* Hoạt động 3: 
GV: y/c HS từ nhận xét của CTCT cho biết t/c hoá học của H2SO4?
HS: 
-Do có 2 nguyên tử H bị phân cực mạnh nên dễ dàng tách ra => H2SO4 có tính axit.
-Do S trong H2SO4 có số oxi hoá là +6 => H2SO4 có tính oxi hoá
GV: Nêu tính chất hóa học chung của dung dịch H2SO4 loãng và cho ví dụ minh họa?
HS: trả lời, ghi bài
GV: Cho HS quan sát thí nghiệm H2SO4 đặc, nóng tác dụng với kim loại Cu. Y/c cho biết hiện tượng quan sát được và giải thích?
HS: 
Hiện tượng: Dung dịch trong bình cầu chuyển dần sang màu xanh và khí thoát ra làm cánh hoa bị mất màu.
Giải thích
Dd chuyển sang màu xanh là do có pư xảy ra tạo dd CuSO4 có màu xanh.
Cánh hoa bị mất màu là do khí sinh ra là SO2
GV: y/c HS lên bảng viết PTHH
HS: Thực hiện
GV: Cho HS viết PTHH tương tự với Fe (nhắc HS về nhà cân bằng)
Cho HS viết PTHH tổng quát kim loại t/d với H2SO4đặc, nóng
HS: Thực hiện
GV: Chú ý cho HS
-H2SO4 đặc, nóng oxi hoá kim loại lên hoá trị cao nhất (vd: sắt lên hoá trị III, đồng lên hoá trị II)
-H2SO4 đặc, nóng không tác dụng với Au, Pt
-H2SO4 đặc, nguội không tác dụng với Al, Fe, Cr...
=> Không được dùng vật bằng kim loại để chứa axit sunfuric.
 Tiết 55 - Bài 33
AXIT SUNFURIC. 
MUỐI SUNFAT
 	 AXIT SUNFURIC
I/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ 
- H2SO4 là chất lỏng không màu, sánh như dầu, không bay hơi, nặng gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D = 1,84 g/cm3 )
- H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt.
* Cách pha loãng H2SO4 đặc: rót từ từ axit vào nước (tuyệt đối không làm ngược lại).	
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ:
 H -O 	 O
CTCT: S
	H - O	 O
Nhận xét: Trong phân tử H2SO4:
Có 2 nguyên tử H bị phân cực mạnh
S trong H2SO4 có số oxi hoá cực đại là +6
III/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
1/ Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng 
Dung dịch axit sunfuric loãng có đầy đủ tính chất chung của axit:
- Làm đổi màu quì tím thành đỏ 
- Tác dụng với bazơ và oxit bazơ: 
Vd: 2NaOH + H2SO4 ® Na2SO4 + 2H2O 
Vd: CuO + H2SO4 ® CuSO4 + H2O 
- Tác dụng với kim loại (đứng trước H) tạo khí H2:
Vd: Fe + H2SO4 (loãng) ¾® FeSO4 + H2 
Cu + H2SO4 (loãng) ¾®	
- Tác dụng với muối:
Vd: Na2CO3 + H2SO4 ® Na2SO4 + CO2­ + H2O 
2/ Tính chất của axit sunfuric đặc 
a/ Tính axit mạnh: giống H2SO4 loãng
b/ Tính oxi hóa mạnh:
· H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hóa rất mạnh, nó oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim như C, S,P … và nhiều hợp chất
* Tác dụng với kim loại:
Cu + 2 đặc CuSO4 + + 2H2O 
2Fe + 6 đặc Fe2(SO4)3 + 3 + 6H2O 
kim loại 
muối sunfat kim loại có hóa trị cao
sản phẩm SO42- bị khử 
(SO2, S, H2S) 
t0
 + H2SO4 đặc à + 	 + H2O 
Chú ý: 
· H2SO4 đặc, nóng oxi hoá kim loại lên hoá trị cao nhất (vd: sắt lên hoá trị III, đồng lên hoá trị II)
· H2SO4 đặc, nguội làm các kim loại như Al, Fe, Cr... bị thụ động hóa 
· H2SO4 đặc, nóng tác dụng được với hầu hết kim loại (kể cả kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học, trừ Au, Pt).
E. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
Cho HS làm các bài tập trắc nghiệm sau:
BT1/ Muốn pha loãng dung dịch H2SO4 đặc an toàn, cần làm cách nào trong các cách sau:
A. Nhỏ từ từ nước vào dung dịch axit đặc
B. Rót nước thật nhanh vào dung dịch axit đặc
C. Rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước 
D. Rót nhanh dung dịch axit vào nước
Đáp án: C
BT2/ Câu nào sai trong các câu nhận xét sau đây:
A. H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh
B. H2SO4 đặc chỉ có tính oxi hóa mạnh
C. H2SO4 đặc rất háo nước
D. H2SO4 đặc có cả tính axit mạnh và có tính oxi hóa mạnh
Đáp án: B
BT3/ Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. Cu, Zn, Na 
B. Ag, Ba, Fe, Sn 
C. K, Mg, Al, Fe 
D. Au, Pt, Al
Đáp án: C
BT4/ Dãy kim loại nào dưới đây không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội:
A. Zn, Al, Cu 
B. Zn, Fe, Al 
C. Cu, Fe, Mg 
D. Al, Fe, Cr
Đáp án: D
Bài tập về nhà:
5/ Hãy hoàn thành các phản ứng sau đây:
a/ Al + H2SO4 loãng à ............ + ................
b/ Al + H2SO4(đặc, nóng) à ........... + SO2 + ........... 
c/ Zn + H2SO4(đặc, nóng) à ......... + H2S + ............
2. Dặn dò:
- Học bài cũ
- Xem trước phần tiếp theo của bài
- Làm bài tập về nhà: bài 5 đã cho và bài 1, 2, 5 trang 143 SGK
F. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docaxit sunfuric - tiet 1.doc
Bài giảng liên quan