Bài 16 – Liên kết ion, tinh thể ion

Vì sao nguyên tử các nguyên tố có xu hướng liên kết lại với nhau tạo thành phân tử hay tinh thể

Các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào ?

 

ppt31 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1981 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài 16 – Liên kết ion, tinh thể ion, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Vì sao nguyên tử các nguyên tố có xu hướng liên kết lại với nhau tạo thành phân tử hay tinh thể Các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào ?Chương 3 - LIÊN KẾT HOÁ HỌCBài 16 – LIÊN KẾT ION, TINH THỂ IONNgày 18/10/2013Tiết 25,26 Khái niệm liên kết hoá họcQuy tắc bát tửTại sao các khí hiếm trơ về mặt hoá học ?Vì các khí hiếm đều có 8 e ở lớp ngoài cùng (trừ He) Quy tắc bát tử (8 electron): các nguyên tử các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với nhau để đạt được cấu hình electron vững bền của khí hiếm với 8 electron (hoặc 2e đối với Heli) ở lớp ngoài cùng. I. Sự hình thành Ion, cation, anion 1. Ion, cation, anionVD: Cho Li có Z=3. Có cấu hình là: 1s22s1 Nhận xét: Li có 3p mang điện tích 3+ và 3 e mang điện tích 3-  nên nguyên tử Li trung hòa về điện. - Nếu nguyên tử Li nhường 1e ở lớp ngoài cùng thì:  phần còn lại mang điện tích 1+.Nguyên tử LitiSự hình thành ion Li++Ion Liti (Li+)11+ Ion Na++Nguyên tử NaTừ đó: Na  Na+ + eMô hình sự hình thành một số ion dương khácSự hình thành ion Na+:Nguyên tử MgIon Mg2+Sự hình thành ion Mg2+ Các nguyên tử kim loại lớp ngoài cùng có 1,2,3 electron →dễ nhường electron để tạo ra cation (ion dương) có cấu hình bền vững của khí hiếm . Ví dụ Mg → Mg2+ + 2e : cation magie Al → Al3+ + 3e : cation nhôm Na → Na+ + 1e : cation natriKẾT LUẬNTrong các phản ứng hóa học , để dạt cấu hình electron bền của khí hiếm nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường e cho nguyên tử nguyên tố khác để trở thành ion dương, gọi là cation. Tổng quát: M → Mn+ + ne Sự tạo thành anion Cho F có Z=9. - Hãy chứng minh nguyên tử F trung hoà về điện?- Nguyên tử F có khả năng nhường hay nhận e? Vì sao?Flo có:	9 proton mang điện tích 9 +	9e mang điện tích 9 - 	 F trung hoà về điện. Cấu hình e của nguyên tử F :1s22s22p5 Do có 7e lớp ngoài cùng nên Flo có xu hướng nhận thêm 1e để đạt được cấu hình bền vững của khí hiếm Ne F + e  F - Quá trình nhận e của F:Ion floruaNguyên tử Flo+8+ Ion O 2-2 -Nguyên tử OxiMô hình sự hình thành một số ion âm khácSự hình thành ion O 2-:Từ đó: O + 2e  O 2 -KẾT LUẬNTrong các phản ứng hóa học , để dạt cấu hình electron bền của khí hiếm nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận e từ nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành ion âm, gọi là anion. 	Tổng quát: A + ne → A n- Các nguyên tử phi kim lớp ngoài cùng có 5,6,7e có khả năng nhận thêm electron và biến thành anion (ion âm) có cấu hình bền vững của khí hiếm. Ví dụ: Cl + 1e→ Cl- O +2e → O2-. Các anion được gọi theo tên gốc axit (trừ oxi). Ví dụ: F- gọi là ion florua,	Cl- gọi là anion clorua 	O2- gọi là anion oxit.  Khái niệm ionKhi nguyên tử nhường hay nhận electron nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion 	Cation ↔ ion dương	Anion ↔ ion âm2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử. Ion đơn nguyên tử là ion tạo nên từ 1 nguyên tử. 	 Ví dụ: Các cation Li+,Na+,Al3+ ... Các anion F-, Cl- ,O2- … Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm. 	Ví dụ: NH4+, OH-, SO42-,... II. Sự tạo thành liên kết ion Thí nghiệm Na tác dụng với Cl2 Sự hình thành các ion Na+ và Cl-trong phân tử NaCl11+17+Na+Cl-+-Từ đóNa  Na+ + 1eNa + Cl2  ?Na + Cl2 Cl2 + 2e  2Cl-NaCl22Liên kết ion là liên kết được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện của 2 ion mang điện tích trái dấu .KẾT LUẬNSự tạo thành MgO12+8+Mg2+O2-2+2-Một số trường hợp khác về sự hình thành liên kết ionSự tạo thành phân tử Li2OCation Li+Cation Li+Anion O2-Phân tử Li2OSự tạo thành MgCl2Cl-Cl-Mg2+17+12+17+--2+ 	Liên kết ion chỉ được hình thành giữa:kim loại điển hình và phi kim điển hình.III.Tinh thể và mạng tinh thể ion	1. Tinh thể NaCl Mô hình tinh thể NaCl:Mô hình tinh thể NaCl:III.Tinh thể và mạng tinh thể ionMô hình tinh thể NaCl tan trong nước:2. Tính chất chung của hợp chất ion	 Đặc điểm chung của muối ănTính bền vững ,trạng tháiKhả năng bay hơiNóng chảyKhả năng tan trong nước,khả năng dẫn điệnBền, ở điều kiện thường tồn tại ở trạng thái rắn,dạng tinh thểKhó bay hơiKhó nóng chảy,nhiệt độ nóngchảy cao(800oC)Tan tốt trong nước tạo thành dung dịch dẫn điệnCỦNG CỐ Câu 1 : Dãy các chất nào sau đây đều là hợp chất ion?	A. HCl, MgCl2, CH4, NaCl	B. NaCl, MgCl2, KCl, Na2O	C. Mg2O, CH4, NaCl, SO2 	D. CO2, MgCl2, CuCl2, BaCl2Củng cố Câu 2:1. Cho dãy các chất hóa học sau : NaCl, KCl, SO2, MgO, HCl, NaF, SO3, CO2, H2O. Những hợp chất nào là hợp chất ion ?2 Trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaF?Chúc các em học tốt

File đính kèm:

  • pptLi+¬n kߦ+t ion 2013 - 2014.ppt
Bài giảng liên quan