Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 18: Bội chung nhỏ nhất - Trường THCS Quang Trung
Bài tập 157 (SGK tr.60)
Hai bạn An và Bách cùng học một trường nhưng ở 2 lớp khác nhau. An cứ 10 ngày lại trực nhật, Bách cứ 12 ngày lại trực nhật. Lần đầu cả 2 bạn cùng trực nhật vào một ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày thì 2 bạn lại cùng trực nhật ?
Giải:
Gọi số ngày ít nhất hai bạn lại cùng trực nhật là a.
Theo đề bài ta có a là
BCNN(10; 12)
10 = 2 . 5
BCNN (10; 12) =
Vậy sau ít nhất 60 ngày thì 2 bạn lại cùng trực nhật.
Hình học 7 Thứ 4, ngày 25-11-2009 NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH VỀ DỰ TIẾT HỘI GIẢNG HÔM NAY ! SỐ HỌC 6 Thứ 4 ngày 25/11/2009 Kiểm tra bài cũ: Bài 1: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 biết rằng a 10 , a 12. Bài 2: Tìm số tự nhiên x biết rằng x 8 , x 9 và 100 ≤ x ≤ 200. Phát biểu quy tắc tìm bội chung nhỏ nhất của 2 hay nhiều số lớn hơn 1. Nêu cách tìm bội chung thông qua BCNN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1. Muốn tìm BCNN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau: Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng. Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm. *Bước 1: Tìm BCNN của các số đã cho. *Bước 2: Tìm Bội của BCNN. Để tìm BC của 2 hay nhiều số lớn hơn 1 thông qua BCNN ta thực hiện 2 bước: Bài 1: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 biết rằng a 10 , a 12. Lời giải BCNN(10,12) = 2 2 . 3. 5 = 60 Vì a 10 , a 12 và a nhỏ nhất nên a là BCNN(10,12) Ta có: 10 = 2. 5 12 = 2 2 . 3 Vậy a = 60. Bài 2: Tìm số tự nhiên x biết rằng x 8 , x 9 và 100 ≤ x ≤ 200. Lời giải Vì x 8 , x 9 nên x BC(8,9). Ta có BCNN (8,9)= 8 . 9 = 72 (vì 8 và 9 nguyên tố cùng nhau). BC(8,9) = B(72) = { 0 ; 72 ; 144 ; 216 ; } Vì 100 ≤ x ≤ 200 nên x = 144. Vậy với x = 144 thoả mãn điều kiện bài toán. SỐ HỌC 6 Thứ 4 ngày 25/11/2009 TIẾT 36: §18 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT LUYỆN TẬP 2 --------------------- II. Luyện tập Bài tập 156 (SGK tr. 60) Tìm số tự nhiên x biết rằng: x 12 , x 21 , x 28 và 150 < x < 300. Ta có: 12 = 2 2 . 3 21 = 3. 7 28 = 2 2 . 7 BCNN(12, 21, 28)= 2 2 . 3 . 7 = 84 BC(12, 21, 28) = B(84) = {0; 84; 168 ; 252 ; 336} Vì 150 < x < 300 nên x {168; 252}. Lời giải: Do x 12, x 21, x 28 nên x BC(12 ,21, 28). Xác định mối quan hệ giữa số x với mỗi số 12, 21, 28. Đây là dạng toán: Tìm bội chung của 3 số Có điều kiện ràng buộc. BC(a,b,c) = BCNN(a,b,c) B ( ) Bài tập 157 (SGK tr.60) Hai bạn An và Bách cùng học một trường nhưng ở 2 lớp khác nhau. An cứ 10 ngày lại trực nhật, Bách cứ 12 ngày lại trực nhật. Lần đầu cả 2 bạn cùng trực nhật vào một ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày thì 2 bạn lại cùng trực nhật ? Giải: Gọi số ngày ít nhất hai bạn lại cùng trực nhật là a. BCNN(10; 12) 10 = 2 . 5 BCNN (10; 12) = = 60 Theo đề bài ta có a là Vậy sau ít nhất 60 ngày thì 2 bạn lại cùng trực nhật. a = 60 Bài 158 (SGK tr. 60): Hai đội công nhân nhận trồng một số cây như nhau. Mỗi công nhân đội I phải trồng 8 cây . Mỗi công nhân đội II phải trồng 9 cây . Tính số cây mỗi đội phải trồng, biết rằng số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200. So sánh nội dung bài 158 khác so với bài 157 ở điểm nào? Giải: Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a. Theo đề bài ta có a BC(8, 9) và Vì 8 và 9 nguyên tố cùng nhau nên BCNN(8 ; 9) = 8.9 = 72 Nên a = 144 BC(8 ; 9) = B(72) = { 0; 72; 144 ; 216; ..} Vậy số cây mỗi đội phải trồng là 144 cây. B ài tập 195 (SBT tr. 25) Một liên đội thiếu niên khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa một người . Tính số đội viên của liên đội biết rằng số đó trong khoảng từ 100 đến 150 . Hoạt động nhóm Nếu gọi số đội viên của liên đội là a thì số nào chia hết cho cả 2, 3, 4, 5 ? Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh lời giải bài toán: Phiếu học tập Gọi số đội viên của liên đội là a. Điều kiện 100 ≤ a ≤ 150 Vì khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa một người nên ta có: (a - 1) 2 (a - 1) 3 (a - 1) 4 (a - 1) 5 (a - 1) BC(2,3,4,5) Ta có: BCNN(2,3,4,5) = 2 2 . 3 . 5 = 60 BC(2,3,4,5) = B(60) = {0; 60; 120; 180; 240; ... } vì 100 ≤ a ≤ 150 nên 99 ≤ a -1 ≤ 149 Do đó a – 1 = 120 a = 121 Vậy số đội viên của liên đội là 121 Người. thoả mãn ...(1)... (2)... (3)... (4)... ..(7) (6). (5)... ..(8).. ..(9).. (10) (11) (12) 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1 đ 1 đ 1 đ 1 đ 1 đ 1 đ 1 đ 1 đ 10 đ Lời giải So sánh quy tắc tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ? Lớn nhất Nhỏ nhất Chung và riêng Chung Tìm ƯCLN Lập tích các thừa số đã chọn mỗi thừa số lấy với số mũ: Chọn ra các thừa số nguyên tố: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố Bước 3 Bước 2 Bước 1 Tìm BCNN CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT LỊCH CAN CHI Nhiều nước phương Đông, trong đó có Việt Nam, gọi tên năm âm lịch bằng cách ghép 10 can (theo thứ tự là Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỉ, Canh, Tân, Nhâm, Quý) với 12 chi (Tí, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi). Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỉ Canh Tân Nhâm Quý Giáp Ất Tý Sửu Dần Mão Thìn Tị Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Mậu Kỉ Canh Tân Nhâm Quý Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỉ Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Tý Sửu Can Chi + Năm âm lịch Cứ 10 năm thì Kỉ lại được lặp lại Cứ 12 năm thì Sửu lại được lặp lại BCNN (10; 12) = 60 Vậy sau 60 năm thì Kỉ Sửu mới được lặp lại Có 10 Can Có 12 Chi Tên của các năm âm lịch khác cũng được lặp lại sau 60 năm. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập chương, trả lời 10 câu hỏi ôn tập SGK tr.61 - Làm bài tập 159; 160; 161 (SGK) và 196, 197 SBT. Hình học 7 Thứ 4, ngày 25-11-2009 NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH VỀ DỰ TIẾT HỘI GIẢNG HÔM NAY !
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_6_chuong_1_bai_18_boi_chung_nho_nhat_tr.ppt