Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 55: Ôn tập học kì 1 (Tiếp theo)
-Cộng hai số nguyên dương chính là
cộng hai số tự nhiên khác 0
- Muốn cộng hai số nguyên âm, ta
cộng hai giá trị tuyệt đối của
chúng rồi đặt dấu “ –” trước kết quả
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-”đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả
các số hạng trong dấu ngoặc:dấu “+”thành dấu “-”và dấu “-”
thành dấu “+”
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng
trong ngoặc vẫn giữ nguyên
TRÂN TRỌNG ĐÓN CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG CÁC EM HỌC SINH 6/2 KIỂM TRA BÀI CŨ Thế nào là tập hợp N, , z, hãy biểu diễn các tập hợp đó. Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế nào? Trả lời: Tập hợp N là tập hợp các số tự nhiên Tập hợp là tập hợp các số tự nhiên khác 0 Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm Mối quan hệ: Tiết 55 - ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt) A/ Ôn tập các qui tắc cộng trừ số nguyên I/ Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? Nêu qui tắc tìm giá trị tuyệt đối của số 0, số nguyên dương, số nguyên âm? (SGK tr 72) Ví dụ: 0 a -a a đv a đv II/ Phép cộng trong Z: 1/ Cộng hai số nguyên cùng dấu: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu? Cộng hai số nguyên dương:sgk tr74 - Cộng hai số nguyên âm: sgk tr 75 Ví dụ: Tính a/ (+19) + (+31) b/ (-15) + (-20) Giải a / (+19) + (+31) = 50 b/ (-15) + (-20) = -(15 + 20) = - 35 -Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0 - Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ –” trước kết quả Tiết 55 - ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt) 2/Cộng hai số nguyên khác dấu: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu( đối nhau và không đối nhau)? Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 -Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau,ta thực hiện 3 bước sau: Bước 1: Tìm gía trị tuyệt đối của mỗi số Bước 2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ( trong 2 số vừa tìm được) Bước 3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được SGK tr76 Ví dụ: Tính a/(+12) + (-12) b/ (-30) + (+10) c/ (-15) + (+40) Giải b/ (-30) + (+10) = -(30 – 10) = -20 c/ (-15) + (+40) = +(40 – 15) = +25 II/ Phép trừ hai số nguyên: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm thế nào? Nêu công thức (SGK tr 81) a – b = a + (-b) Ví dụ: Tính a/ 15 – (-20) , b/ -28 – (+12) Giải a/ 15 – (-20) = 15 + 20 = 35 b/ -28 – (+12) = -28 +(-12) = -40 III/ Qui tắc dấu ngoặc : Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc:dấu “+” thành dấu “-” và dấu “-” thành dấu “+” Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên SGK tr 84 Ví dụ: Tính ( 42 – 69 + 17) – (42 + 17) Giải ( 42 – 69 + 17) – (42 + 17) = 42 – 69 + 17 - 42 - 17 = -69 a/ (+12) + (-12) = 0 Tiết 55 - ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt) B/ Ôn tập tính chất phép cộng trong z Phép cộng trong Z có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát a/ Tính chất giao hoán:a+b = b + a b/ Tính chất kết hợp: (a+b)+ c = a + (b + c) c/ Cộng với số 0: a +0 = 0 + a = a d/ Cộng với số đối: a + (-a) = 0 (SGK tr77) Ví dụ: Tính nhanh 126 + (-14) + 2014 + (-126) Giải 126 + (-14) + 2014 + (-126) = = 0 + 2000 = 2000 Tiết 55 - ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt) C/Ôn tập phần bài tập: I/Bài tập trắc nghiệm: 1/Kết quả của phép tính (- 9 ) - ( - 15 ) là : a.-24 b.24 c. 6 d. - 6 2/Kết quả sắp xếp các số -2;- 3;-101; -99 theo thứ tự tăng dần là: a/ -2;-3;-99;-101 b/-101;-99;-2;-3 d/ -99;-101;-2;-3 c/-101;-99;-3;-2 3/ Kết quả phép tính ( -34) +45 bằng a.-11 b.11 c.79 d. -79 4/ Cho m,n,p,q là những số nguyên. Thế thì m – ( n – p +q) bằng : a. m – n – p +q c. m – n +p – q d.m – n – p – q b.m + n – p - q Tiết 55 - ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt) II/ Bài tập tự luận: Dạng1:Thực hiện các phép tính: a/ + (-23) b/ c/ d/ (-219) – (-229) + 12.5 Giải a/ + (-23) = 13 + (-23) = - 10 b/ = (25 + 12) - 27 = 37 – 27 = 10 c/ = 80 – (4.25 – 3.8) = 80 – (100 – 24) = 80 - 76 = 4 d/ (-219) – (-229) + 12.5 = = -219 +229 +60 = 70 Dạng 2: Tìm x Tìm x Z biết a/ x + 10 = 8 b/ -2 < x < 2 c/ = 3 Giải a/ x + 10 = 8 x = 8 - 10 x = -2 b/ -2 < x < 2 , x = -1; 0; 1 c/ = 3 x = -3, +3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -Học lại các phần đã ôn -Làm các bài tập trong đề cương Tuần 17 Tiết 55 ÔN TẬP HỌC KỲ I I/ MỤC TIÊU: Ôn tập các qui tắc giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng trừ số nguyên, qui tắc dấu ngoặc. Ôn tập các tính chất phép cộng trong Z - Rèn kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x -Rèn luyện tính chính xác cho học sinh II/ CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: GV: Máy vi tính, màn hình, các đồ dùng liên quan HS: Bảng phụ, một phần kiến thức trong chương II, các bài tập III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_6_tiet_55_on_tap_hoc_ki_1_tiep_theo.ppt