Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 3 - Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải - Dương Tường Hưng
Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn .
Phương trình dạng ax + b = 0 , với a và b là hai số đã cho và a ? 0 , được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn .
Bài tập : Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất trong các phương trình sau :
a) 1 + x = 0 b) 2x2 + 1 = 0 c) 1 – 2t = 0
d) 3y = 0 e) 0x – 3 = 0
Quy tắc chuyển vế :
Trong một phương trình , ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó .
Quy tắc nhân với một số :
Trong một phương trình , ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 .
Trong một phương trình , ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0 .
Trường THCS Đinh Tiên Hồng – EaKar - ĐăkLăk
Giáo viên : Dương Tường Hưng
Thế nào là hai phương trình tương đương ? Cho ví dụ .
Bài tập : Tìm x , biết :a) x – 4 = 0 b) 2x + 6 = 0
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn .
§2 . PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
Phương trình dạng ax + b = 0 , với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0 , được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn .
Ví dụ : 2x – 1 = 0
-2 + y = 0
Bài tập : Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất trong các phương trình sau :
a) 1 + x = 0 b) 2x 2 + 1 = 0 c) 1 – 2t = 0
d) 3y = 0 e) 0x – 3 = 0
( a = 2 ; b = -1 )
( a = ; b = 5 )
( a = 1 ; b = -2 )
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình :
§2 . PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
a) Quy tắc chuyển vế :
Trong một phương trình , ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó .
VD : Giải các phương trình :
a) x + 4 = 0
b)
c) 0,5 – x = 0
Giải :
a) x + 4 = 0 x = -4
b)
c) 0,5 – x = 0 - x = -0,5 x = 0,5
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình :
§2 . PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
b) Quy tắc nhân với một số :
Trong một phương trình , ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 .
Trong một phương trình , ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0 .
VD : Giải các phương trình :
a)
b) 0,1 x = 1,5
c) -2,5 x = 10
Giải :
a)
x = -2
b) 0,1 x = 1,5
x = 1,5 : 0,1
x = 15
c) -2,5 x = 10
x = 10 : (-2,5)
x = -4
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn .
§2 . PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
Ví dụ 1 : Giải phương trình 3x – 12 = 0
Phương pháp giải :
3x – 12 = 0 3x = 12 ( chuyển -12 sang vế phải và đổi dấu )
x = 4 ( chia cả hai vế cho 3)
Kết luận : Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 4
Ví dụ 2 : Giải phương trình
Giải :
Tổng quát , phương trình ax + b = 0 ( với a ≠ 0) được giải như sau :
Vậy phương trình có tập nghiệm
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn .
§2 . PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
Tổng quát , phương trình ax + b = 0 ( với a ≠ 0) được giải như sau :
Ví dụ 3 : Giải phương trình -0,5x + 2,4 = 0
Giải : -0,5x + 2,4 = 0
-0,5x = -2,4
x = (-2,4) : (-0,5)
x = 4,8
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {4,8}
Bài tập : Giải các phương trình :
a) 2x + x + 12 = 0 ;
b) x – 5 = 3 – x ;
§2 . PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
Giải :
a) 2x + x + 12 = 0 3x + 12 = 0 3x = -12 x = (-12) : 3 x = -4
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-4}
b) x – 5 = 3 – x x + x = 3 + 5 2x = 8 x = 8 : 2 x = 4
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {4}
Bài tập . Giải phương trình sau :
a) 4x + 48 = 0 b)
§2 . PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
Giải :
a) 4x + 48 = 0 4x = -48 x = (-48) : 4 x = -12
b)
- Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn . Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm ?
§2 . PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
- Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình .
- Bài tập 6 , 9 trang 9 , 10 SGK .
- Bài tập 10 , 13 , 14 , 15 trang 4 , 5 SBT .
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
File đính kèm:
bai_giang_dai_so_lop_8_chuong_3_bai_2_phuong_trinh_bac_nhat.ppt



