Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 3 - Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải - Nguyễn Thu Lương
Phương trình không có d¹ng ax + b = 0 - Phương trình 0x – 3 = 0 tuy có d¹ng ax + b = 0 nhưng a = 0 không tháa mãn điÒu kiÖn
2-Hai quy tắc biến đổi phương trình
a) Quy tắc chuyển vế
Trong một phương trình , ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
b) Quy tắc nhân với một số
Trong một phương trình ,ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.
Trong một phương trình ,ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0.
Gi¸o ¸n héi gi¶ng c¸c vÞ ®¹i biÓu C¸c thÇY, C¤ GI¸O VÒ dù HéI gi¶ng Đại sô ́ 8 – Tiết 42 -§2 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI Người thực hiện NguyÔn Thu Lương ®¬n vÞ trêng thcs VÂN HÀ ? Giaûi phöông trình laø gì? Thế nào là hai phương trình tương đương ? Phương trình x = 0 và pt x(x – 1) = 0 có tương đương không ? Vì sao ? Giaûi phöông trình laø tìm tÊt c¶ c¸c nghiÖm (hay tìm tËp nghiÖm) cña ph¬ng trình ®ã . Hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm được gọi là hai phương trình tương đương ; Hai phương trình: x = 0 và x(x – 1) = 0 không tương đương vì pt x = 0 có tËp nghiệm cßn tËp nghiệm của pt x(x – 1) = 0 lµ a) 3x + 5 = 0 c) 3x 2 – 2 = 0 Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình mét Èn ? a) 3x + 5 = 0 b) 2x – 5y = 0 c) 3x 2 – 2 = 0 Em cã nhËn xÐt gì vÒ bËc cña Èn x trong ph¬ng trình 3x + 5 = 0 ? TiÕt 42 §2.PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 1-Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn : Phương trình dạng ax+b = 0 , với a và b là hai số đã cho a≠0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. XÐt pt: 3x + 5 = 0 ax + b = 0 (a≠0) VÝ dô: 2x – 1 = 0 vµ 3 – 5y = 0 a b (a≠0) a = 2 ; b = -1 a = -5 ; b = 3 Hãy ch Ø ra các phương trình bËc nhÊt mét È n trong các phương trình sau : Phương trình bËc nhÊt mét È n là các phương trình a) 1 + x = 0 ; c)1 – 2t = 0 ; d) 3y = 0 - Phương trình không có d¹ng ax + b = 0 - Phương trình 0x – 3 = 0 tuy có d¹ng ax + b = 0 nhưng a = 0 không tháa mãn điÒu kiÖn Bµi tËp7(Sgk/10): TiÕt 42 §2.PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 1-Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn : Định nghĩa:(sgk/7 ) Dạng phương trình : ax+b = 0 , ( a≠0) VÝ dô: 2x – 1 = 0 vµ 3 – 5y = 0 2-Hai quy tắc biến đổi phương trình Liªn kÕt 1.Nh¾c l¹i tÝnh chÊt cña ®¼ng thøc sè? a = b ac = bc 2.Nh¾c l¹i quy t¾c chuyÓn vÕ ®èi víi ®¼ng thøc sè? a + b = c a = c – b Đèi víi phương trình x + 2 = 0 ChuyÓn h¹ng tö +2 tõ VT sang VP vµ ®æi dÊu thµnh -2, ta ®îc x = -2 Trong một phương trình , ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. a) Quy tắc chuyển vế TiÕt 42 §2.PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 1-Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn : Định nghĩa:(sgk/7 ) Dạng phương trình : ax+b = 0 , ( a≠0) VÝ dô: 2x – 1 = 0 vµ 3 – 5y = 0 2-Hai quy tắc biến đổi phương trình Trong một phương trình , ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó a) Quy tắc chuyển vế Giaûi caùc phöông trình : ?1 TiÕt 42 §2.PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 1-Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn : Định nghĩa:(sgk/7 ) Dạng phương trình : ax+b = 0 , ( a≠0) VÝ dô: 2x – 1 = 0 vµ 3 – 5y = 0 2-Hai quy tắc biến đổi phương trình Liªn kÕt a = b ac = bc a) Quy tắc chuyển vế (sgk/8) Đèi víi phương trình 2x = 6 , nh©n c¶ hai vÕ víi ta ®îc x = 3 Trong một phương trình ,ta có thể nhân c¶ hai vế với cùng một số khác 0. Trong một phương trình ,ta có thể chia c¶ hai vế cho cùng một số khác 0. b) Quy tắc nhân với một số Giải các phương trình : ?2 Ho¹t ®éng nhãm Cßn c¸ch nµo kh¸c ®Ó biÕn ®æi phương trình 2x = 6 thµnh phương trình x = 3 ? Chia c¶ hai vÕ cña ph¬ng trình cho 2 TiÕt 42 §2.PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 1-Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn : Định nghĩa:(sgk/7 ) Dạng phương trình : ax+b = 0 , ( a≠0) VÝ dô: 2x – 1 = 0 vµ 3 – 5y = 0 2-Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế (sgk/8) b) Quy tắc nhân với một số (sgk/8) Giải : ?2 Trong một phương trình ,ta có thể nhân c¶ hai vế với cùng một số khác 0. Trong một phương trình ,ta có thể chia c¶ hai vế cho cùng một số khác 0. TiÕt 42 §2.PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 1-Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn : Định nghĩa:(sgk/7 ) Dạng phương trình : ax+b = 0 , ( a≠0) VÝ dô: 2x – 1 = 0 vµ 3 – 5y = 0 2-Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế (sgk/8) b) Quy tắc nhân với một số (sgk/8) 3-Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn Ví dụ 1: Giải phương trình 3x – 9 = 0 Phương pháp giải : 3x – 9 = 0 3x = 9 (Chuyển –9 sang vế phải và đổi dấu ) x = 3 ( Chia cả hai vế cho 3) Kết luận : Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3. Ví dụ 2 : Giải phương trình Giải : Vaäy phöông trình coù taäp nghieäm laø Từ một phương trình , dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân , ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho. TiÕt 42 §2.PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 1-Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn : Định nghĩa:(sgk/7 ) Dạng phương trình : ax+b = 0 , ( a≠0) VÝ dô: 2x – 1 = 0 vµ 3 – 5y = 0 2-Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế (sgk/8) b) Quy tắc nhân với một số (sgk/8) 3-Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn Trong VD1, VD2 ®· dïng c¸c quy tắc nào để giải phương trình bậc nhất một ẩn ? - Quy tắc chuyển vế -Quy tắc nhân với một số TiÕt 42 §2.PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 1-Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn : Định nghĩa:(sgk/7 ) Dạng phương trình : ax+b = 0 , ( a≠0) VÝ dô: 2x – 1 = 0 vµ 3 – 5y = 0 2-Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế (sgk/8) b) Quy tắc nhân với một số (sgk/8) 3-Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn Ví dụ 1: Giải phương trình 3x – 9 = 0 Phương pháp giải : 3x – 9 = 0 3x = 9 (Chuyển –9 sang vế phải và đổi dấu ) x = 3 ( Chia cả hai vế cho 3) Kết luận : Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3. Ví dụ 2 : Giải phương trình Giải : Vaäy phöông trình coù taäp nghieäm laø TiÕt 42 §2.PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 1-Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn : Định nghĩa:(sgk/7 ) Dạng phương trình : ax+b = 0 , ( a≠0) VÝ dô: 2x – 1 = 0 vµ 3 – 5y = 0 2-Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế (sgk/8) b) Quy tắc nhân với một số (sgk/8) 3-Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn Tổng quát : Phương trình ax + b = 0 ( với a ≠ 0) được giải như sau : Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất ?3 Giải phương trình - 0,5x + 2,4 = 0. TiÕt 42 §2.PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 1-Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn : Định nghĩa:(sgk/7 ) Dạng phương trình : ax+b = 0 , ( a≠0) VÝ dô: 2x – 1 = 0 vµ 3 – 5y = 0 2-Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế (sgk/8) b) Quy tắc nhân với một số (sgk/8) 3-Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn Tổng quát : Phương trình ax + b = 0 ( với a ≠ 0) được giải như sau : Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất LuyÖn tËp Bài tập 8 ( Sgk/10): Giải các phương trình : Vậy phương trình có tập nghiệm : Vậy phương trình có tập nghiệm : Vậy phương trình có tập nghiệm : Vậy phương trình có tập nghiệm : Giải bµi 8/10 sgk 1.Tìm tõ hoÆc côm tõ cßn thiÕu trong c¸c ph¸t biÓu sau? Phương trình dạng ax+b = 0 , với a và b là hai số đã cho , được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình dạng ax+b = 0 , với a và b là hai số đã cho , được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. a≠0 Trong một phương trình ,ta có thể nhân với cùng một số khác 0. Trong một phương trình ,ta có thể chia c¶ hai vế cho cùng một số . Trong một phương trình , ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và . hạng tử đó. Trong một phương trình , ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Quy tắc chuyển vế Trong một phương trình ,ta có thể nhân c¶ hai vế với cùng một số khác 0. Trong một phương trình ,ta có thể chia c¶ hai vế cho cùng một số khác 0. Quy tắc nhân với một số 2.Ta ®· dïng c¸c quy tắc nào để giải phương trình bậc nhất một ẩn ? ChØ cÇn dïng hai quy t¾c t¬ng tù nh ®èi víi ®¼ng thøc sè. - Quy tắc chuyển vế -Quy tắc nhân với một số Híng dÉn vÒ nhµ Nắm vững ®Þnh nghÜa phương trình bËc nhÊt 1 Èn, hai quy tắc biến đổi phương trình và c¸ch giải phương trình bậc nhất một ẩn Làm các bài tập 6;9/tr9-10SGK 11;12;17/tr4-5 SBT Cách 1: Cách 2: Thay S = 20 , ta ®îc hai phương trình tương đương . Xét xem trong hai phương trình đó , có phương trình nào là phương trình bậc nhất không ? Hướng dẫn bài 6 (SGK - 9) Tính diện tích hình thang ABCD( H1) theo x bằng 2 cách : Theo công thức S = BH.(BC+DA) : 2 2) S = S ABH + S BCKH + S CKD Sau đó sử dụng gi¶ thiÕt S = 20 để thu được 2 phương trình tương đương với nhau . Trong hai PT ấy có PT nào là PT bậc nhất không ? Hình 1 Ch©n thµnh c¶m ¬n CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH Bµi 12 /4 Sbt: Tìm gi¸ trÞ cña m sao cho phương trình sau ®©y nhËn x = - 2 lµm nghiÖm: 2x + m = x -1 Thay x = - 2 vµo phương trình trªn ta cã 2.(-2) + m = - 2 -1
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_8_chuong_3_bai_2_phuong_trinh_bac_nhat.ppt