Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Bài 9: Quy luật menđen "quy luật phân li độc lập" - Bùi Minh Thắng
CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC:
Nếu quy ước:
Alen A qui định hạt vàng (nằm trên NST hình que)
Alen a qui định hạt xanh (nằm trên NST hình que)
Alen B qui định hạt trơn (nằm trên NST hình cầu)
Alen b qui định hạt nhăn (nằm trên NST hình cầu)
HOÀN THÀNH MỘT SỐ BÀI TẬP SAU:
Câu 1: Thực chất của qui luật phân li độc lập là nói về:
A. Sự phân li độc lập của các cặp tính trạng
B. Sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ (3:1)n
C. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh
D. Sự phân li độc lập của các cặp alen trong quá trình giảm phân
Câu 2: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x AaBbdd với các gen phân li độc lập và trội là trội hoàn toàn sẽ cho ở thế hệ sau số loại kiểu gen và kiểu hình lần lượt là:
A. 12 kiểu gen : 8 kiểu hình B. 18 kiểu gen : 8 kiểu hình
C. 27 kiểu gen : 8 kiểu hình D. 8 kiểu gen : 8 kiểu hình
Câu 3: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do một cặp gen có 2 alen quy định và trội lặn hoàn toàn, trong đó alen A: quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a: quy định thân thấp; tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen có 2 alen quy định nhưng trội lặn không hoàn toàn, trong đó alen B: quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen b: quy định hoa màu trắng nên kiểu gen dị hợp Bb quy định hoa màu hồng. Tiến hành phép lai giữa 2 cây có kiểu gen như sau P: AaBb x AaBb. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là:
A. 9 : 3 : 3 : 1 B. 3 : 1 C. 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 D. 6 : 3 : 2 : 1 : 1
Tiết 9, BÀI 9: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP GV: BÙI MINH THẮNG Trường THPT Trần Quý Cáp SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO KHÁNH HÒA TRƯỜNG THPT TRẦN QUÝ CÁP Bài tập 1 : Ở đậu Hà lan , xét tính trạng màu sắc hạt do một cặp gen quy đinh và trội lặn hoàn toàn . Cho Pt/c hạt vàng x hạt xanh thu được F 1 100% hạt vàng . Khi cho F 1 x F 1 . Xác định kết quả kiểu hình ở F 2 : Bài tập 2 : Ở đậu Hà lan , xét tính trạng hình dạng hạt do một cặp gen quy đinh và trội lặn hoàn toàn . Cho Pt/c hạt trơn x hạt nhăn thu được F 1 100% hạt trơn . Khi cho F 1 x F 1 . Xác định kết quả kiểu hình ở F 2 : Kiểu hình ở F 2 : 3 hạt vàng : 1 hạt xanh Kiểu hình ở F 2 : 3 hạt trơn : 1 hạt nhăn HOÀN THÀNH CÁC BÀI TẬP SAU: Bài tập 3 : Ở đậu Hà lan khi c ho P t/c Hạt vàng, trơn x hạt xanh, nhăn thu được F 1 100% hạt vàng, trơn. Khi cho F 1 x F 1 thì kết quả kiểu hình ở F 2 như thế nào? II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC: A B b a a A B b A A B B b b a a Nếu quy ước : Alen A qui định hạt vàng ( nằm trên NST hình que ) Alen a qui định hạt xanh ( nằm trên NST hình que ) Alen B qui định hạt trơn ( nằm trên NST hình cầu ) Alen b qui định hạt nhăn ( nằm trên NST hình cầu ) P t/c : G P : F 1 : Hạt vàng , trơn Hạt xanh , nhăn 100% Hạt vàng , trơn x II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC: A B b a a B a A B b a A B b G F1 : F 1 :x F 1 : x A b A B b a a B A b F 2 : 1 AABB 2 AABb 2 AaBB 4 AaBb 1 AAbb 2 Aabb 1 aaBB 2 aaBb 1 aabb 9/16 hạt vàng , trơn (A-B-) 3/16 hạt vàng , nhăn (A-bb) 3/16 hạt xanh , trơn ( aaB -) 1/16 hạt xanh , nhăn ( aabb ) TL KG F 2 : TL KH F 2 : A A B B a A B b ♀ ♂ A B b a a B A b A B A b a B b a A a B B A a B B A A b b A A B b a A B b A A B b a A B b a A B b a A b b b b a a a a B B a a B b a A b b a a B b II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC: F 2 : Sô ́ cặp gen di ̣ hợp tư ̉ (F1) Số loại giao tư ̉ F1 Sô ́ loại kiểu gen ở F2 Sô ́ loại kiểu hình ở F2 Tỉ lê ̣ kiểu hình ở F2 1 2 = 2 1 3 =3 1 2 = 2 1 3 : 1 = (3 : 1) 1 2 4= 2 2 3 = 3 1 4 = 2 2 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) 2 . . . . n 2 n 3 n 2 n (3 : 1) n BẢNG CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CHO PHÉP LAI HAI HAY NHIỀU TÍNH TRẠNG PHÂN LI ĐỘC LẬP: P t/c : x F 1 : F 2 : Hạt vàng , trơn Hạt xanh , nhăn 100% Hạt vàng , trơn 32 (1/16) Hạt xanh , nhăn 101 (3/16) Hạt xanh , trơn 108 (3/16) Hạt vàng , nhăn 315 (9/16) Hạt vàng , trơn ♀(♂) ♂(♀) Thí nghiệm : IV. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUY LUẬT MENĐEN: F 1 tự thụ phấn (F 1 x F 1 ): Câu 1: Thực chất của qui luật phân li độc lập là nói về: A. Sự phân li độc lập của các cặp tính trạng B. Sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ (3:1) n C. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh D. Sự phân li độc lập của các cặp alen trong quá trình giảm phân HOÀN THÀNH MỘT SỐ BÀI TẬP SAU: Câu 2: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x AaBbdd với các gen phân li độc lập và trội là trội hoàn toàn sẽ cho ở thế hệ sau số loại kiểu gen và kiểu hình lần lượt là: A. 12 kiểu gen : 8 kiểu hình B. 18 kiểu gen : 8 kiểu hình C. 27 kiểu gen : 8 kiểu hình D. 8 kiểu gen : 8 kiểu hình Câu 3: Ở một loài thực vật , tính trạng chiều cao cây do một cặp gen có 2 alen quy định và trội lặn hoàn toàn , trong đó alen A: quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a: quy định thân thấp ; tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen có 2 alen quy định nhưng trội lặn không hoàn toàn , trong đó alen B: quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen b: quy định hoa màu trắng nên kiểu gen dị hợp Bb quy định hoa màu hồng . Tiến hành phép lai giữa 2 cây có kiểu gen như sau P: AaBb x AaBb . Tính theo lí thuyết , tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là : A. 9 : 3 : 3 : 1 B. 3 : 1 C. 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 D. 6 : 3 : 2 : 1 : 1 BÀI TẬP VỀ NHÀ - Giải bài tập sau : Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen sau đây : ♂ AaBbCcDdEe x ♀ aaBbccDdee các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau . Hãy cho biết : a. Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là bao nhiêu ? b. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu ? c. Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố là bao nhiêu ? - Chuẩn bị trước bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen + So sánh giữa tương tác bổ sung với tương tác cộng gộp theo bảng sau : Nội dung Tương tác bổ sung Tương tác cộng gộp Giống nhau Khác nhau
File đính kèm:
- bai_giang_mon_sinh_hoc_lop_12_bai_9_quy_luat_menden_quy_luat.ppt
- BAI 9 QUY LUAT PHAN LI DOC LAP.doc