Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Bài 14: Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hoá vật chất (Chuẩn kiến thức)
Enzim
Enzim là chất xúc tác sinh học được tổng hợp từ tế bào sống. Enzim làm tăng tốc độ của phản ứng mà không bị tiêu hao sau phản ứng.
Vd: Pepsin, Amilaza, proteinaza.
Cấu trúc
Trong phân tử enzim có một cấu trúc không gian đặc biệt liên kết với cơ chất gọi là trung tâm hoạt động.
Cấu trúc trung tâm hoạt động tương thích với cấu trúc của cơ chất được enzim tác động.
Cấu hình không gian của trung tâm hoạt động của enzim tương thích với cấu hình không gian của cơ chất, nhờ vậy cơ chất liên kết tạm thời với enzim và bị biến đổi tạo thành sản phẩm.
Tại sao cơ thể người có thể tiêu hóa được tinh bột nhưng lại không tiêu hóa được xenlulôzơ? Cơ thể người có enzim tiêu hóa tinh bột mà không có enzim tiêu hóa xenlulôzơ Bài 14 ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT ENZIM VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT Ví dụ Fe 2H 2 O 2 2H 2 O + O 2 (mất 300 năm) catalaza 2H 2 O 2 2H 2 O + O 2 (mất 1 giây) Nêu nhận xét vai trò của Fe và catalaza trong ví dụ? I. Enzim Enzim là gì? Nêu một số ví dụ về enzim? Enzim là chất xúc tác sinh học được tổng hợp từ tế bào sống. Enzim làm tăng tốc độ của phản ứng mà không bị tiêu hao sau phản ứng. I. Enzim V d: Pepsin, Amilaza, proteinaza... 1. Cấu trúc I. Enzim Quan sát hình cho biết cấu trúc của enzim? Prôtêin Prôtêin kết hợp với chất khác không phải là Prôtêin Enzim 1 thành phần Enzim 2 thành phần Gồm 2 loại: 1. Cấu trúc I. Enzim - Trong phân tử enzim có một cấu trúc không gian đặc biệt liên kết với cơ chất gọi là trung tâm hoạt động. Trung tâm hoạt động của enzim và cơ chất có quan hệ với nhau như thế nào? - Cấu trúc trung tâm hoạt động tương thích với cấu trúc của cơ chất được enzim tác động. TIẾT 14 – ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT EnzimA Enzim B S 1 S 2 S 4 S 3 Phức hợp E - S Enzim và cơ chế tác động của enzim 1/ Enzim là gì? 2/ Cấu trúc - Cấu hình không gian của trung tâm hoạt động của enzim tương thích với cấu hình không gian của cơ chất, nhờ vậy cơ chất liên kết tạm thời với enzim và bị biến đổi tạo thành sản phẩm. I. Enzim 2. Cơ chế tác động của enzim 1. Cấu trúc Quan sát hình kết hợp thông tin SGK hoàn thành các thông tin Cơ chất: Enzim: Sản phẩm: Saccarôzơ Saccaraza glucozơ và fructozơ P 2 P 1 Enzim S Phức hợp E - S Sản phẩm I. Enzim 2. Cơ chế tác động của enzim 1. Cấu trúc Quan sát hình và cho biết cơ chế tác động của enzim? P 2 P 1 Enzim S Phức hợp E - S Sản phẩm I. Enzim 2. Cơ chế tác động của enzim 1. Cấu trúc Quan sát hình và cho biết cơ chế tác động của enzim? I. Enzim 2. Cơ chế tác động của enzim 1. Cấu trúc - Enzim kết hợp với cơ chất tạo thành phức hợp Enzim – cơ chất - Enzim tương tác với cơ chất tạo sản phẩm - Sản phẩm tạo thành và enzim được giải phóng nguyên vẹn - Liên kết giữa enzim và cơ chất mang tính chất đặc thù nên mỗi enzim thường chỉ xúc tác cho một phản ứng I. Enzim 2. Cơ chế tác động của enzim 1. Cấu trúc 3. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt tính của enzim Có các yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim? Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim: nhiệt độ, pH, nồng độ cơ chất, nồng độ enzim, chất ức chế hay hoạt hóa 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim. Nồng độ enzim Hoạt tính của enzim 0 t 0 Hoạt tính của enzim 0 35 40 Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt tính của enzim. Ảnh hưởng của nhiệt độ Ảnh hưởng của nồng độ cơ chất Ảnh hưởng của nồng độ enzim Ảnh hưởng của pH pH Hoạt tính của enzim 2 0 3 6 4 5 8 7 9 1 Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 0 Nồng độ cơ chất Hoạt tính của enzim S 0 0 Nồng độ cơ chất Hoạt tính của enzim S 0 - Khi thay đổi mức độ ảnh hưởng thì hoạt tính của enzim thay đổi như thế nào ? I. Enzim 2. Cơ chế tác động của enzim 1. Cấu trúc 3. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt tính của enzim Nhiệt độ: Mỗi enzim cần nhiệt độ tối ưu tại đó enzim có hoạt tính tối đa. Độ pH : Mỗi enzim có độ pH thích hợp (pepsin = 2). Nồng độ cơ chất : Enzim không đổi, cơ chất tăng Hoạt tính enzim tăng đến một giới hạn nhất định . Nồng độ enzim : Càng cao thì hoạt tính càng tăng . 5. Chất ức chế hoặc hoạt hoá : Một số chất hoá học liên kết với enzim có thể ức chế hoạt động enzim hoặc làm tăng hoạt tính enzim. I. Enzim 2. Cơ chế tác động của enzim 1. Cấu trúc 3. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt tính của enzim - Nếu chất hoá học khi liên kết với enzim + Làm tăng hoạt tính của enzim + Làm giảm hoạt tính của enzim Thì khoa học gọi các chất hoá học đó là gì? I. Enzim II- Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hoá vật chất HCl 100 o C, vài giờ Amilaza (trong cơ thể sống) 37 o C, vài phút Tinh bột Glucôzơ Tinh bột Glucôzơ Từ ví dụ hãy cho biết enzim có vai trò gì? - Enzim có vai trò xúc tác làm tăng tốc độ các phản ứng sinh hoá trong tế bào. - Tế bào điều hòa hoạt động trao đổi chất thông qua điều khiển hoạt tính của các enzim bằng các chất hoạt hóa hay ức chế Tế bào điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách nào? I. Enzim II- Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hoá vật chất Sơ đồ ức chế ngược Enzim d A B C D P Enzim b Enzim c Enzim a Ức chế ngược là kiểu điều hòa trong đó sản phẩm cuối của con đường chuyển hóa quay lại tác động như 1 chất ức chế làm bất hoạt enzim xúc tác cho phản ứng ở đầu con đường chuyển hóa I. Enzim II- Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hoá vật chất Ức chế ngược là gì? A B C F E D G H Nếu G và F tăng lên một cách bất thường trong tế bào thì nồng độ chất nào trong tế bào sẽ tăng lên? Vì sao? I. Enzim II- Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hoá vật chất A B C 1 . Thành phần cấu tạo chính của enzim. a. Tính đặc hiệu 1 .. 2. Chất chịu tác động của enzim. b . Nhiệt độ 2 . 3 . Bào quan chứa nhiều enzim hô hấp. c . Enzim 3 . 4 . Một trong những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt tính enzim. d. Prôtêin 4 . Tìm chữ cái (a, b, c..) ở cột B phù hợp số (1, 2, 3) ở cột A và ghi kết quả ở cột C. 5 . Chất xúc tác sinh học hiệu quả cao. e . Ti thể 5 . 6. Mỗi enzim chỉ tác dụng với 1 cơ chất. f. Cơ chất 6 . e c f b d a CỦNG CỐ Câu 1: Điều nào dưới đây không đúng với enzim Có bản chất hóa học là protein Có khả năng xúc tác rất đặc thù Mỗi phân tử enzim có thể sử dụng nhiều lần Chỉ có thể hoạt động được trong tế bào sống Câu 2: Giai đoạn đầu tiên trong cơ chế tác dụng của enzim lên các phản ứng là: Tạo các sản phẩm trung gian Tạo phức hợp enzim-cơ chất Tạo ngay ra sản phẩm cuối cùng Giải phóng enzim ra khỏi cơ chất BÀI 14 – ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT - Tại sao một số người khi tiêm một loại thuốc kháng sinh lại có thể chết ngay lập tức vì bị sốc phản vệ nếu không thử thuốc trước? (vì những người này không có hoặc không đủ lượng enzim phân giải thuốc) - Tại sao một số người không ăn được cua ghẹ, nếu ăn sẽ bị dị ứng? (cơ thể người đó không có enzim phân giải prôtêin của cua, ghẹ nên không tiêu hoá được) - Bột giặt OMO có enzim Prôtêaza để đánh bật các chất bẩn, vết máu .... - Tại sao ăn thịt bò khô với gỏi đu đủ thì lại dễ tiêu hóa hơn khi ăn thịt bò riêng? - Trong đu đủ có enzim Papain có khả năng phân hủy protein. - Tại sao trong công nghệ chế biến bột giặt (OMO) người ta thường cho thêm nhiều loại enzim? Củng cố và hướng dẫn học ở nhà - Trả lời các câu hỏi trong SGK - Đọc mục em có biết - Xem trước bài 16 hô hấp tế bào
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_10_bai_14_enzim_va_vai_tro_cua_enzim.pptx