Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Hoán vị gen

I. THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN

Nội dung thí nghiệm

Nhận xét

+FB xuất hiện tính trạng thân xám cánh dài và thân đen cánh cụt  Vẫn có hiện tượng liên kết gen.

+ F1 dị hợp 2 cặp gen. Cá thể thân đen cánh cụt lai với F1 chỉ cho một loại giao tử (bv). Mà FB có tỷ lệ 41%: 41%: 9%: 9% => FB có 4 tổ hợp, tỷ lệ không bằng nhau.

F1 phải cho 4 loại giao tử không đều nhau

Hai cặp gen liên kết không hoàn toàn và có hiện tượng hoán vị gen.

ppt25 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 22/03/2022 | Lượt xem: 338 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Hoán vị gen, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
SINH HỌC 11 
Lớp 11A 2 
Gsh NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Nêu nội dung định luật liên kết gen ? 
 Nêu các điều kiện nghiệm đúng của định luật liên kết gen ? 
Câu hỏi : 
X-D 
BÀI TẬP VỀ NHÀ 
P t/c 
Đ-C 
X 
X-D 
100% 
Đ-C 
X 
F 1 
F B 
- Lập sơ đồ lai từ P  F B 
BV bv 
bv  bv 
bv  bv 
BVBV 
bv 
BV 
bv 
BV bv 
bv  bv 
Đ-C 
 50% 
 50% 
X-D 
X-D 
 BÀI GIẢI 
100% 
Đ-C 
X-D 
Đ-C 
P t/c 
X 
X 
F 1 
G B 
F B 
G 
bv 
BV 
X-C 
Đ-D 
Đ-C 
X-D 
THỰC NGHIỆM 
X-D 
Đ-C 
100% 
F 1 
X 
F B 
 9% 
 41% 
 9% 
 41% 
Tại sao trong kết quả thực nghiệm ở F B xuất hiện biến dị tổ hợp thân xám – cánh cụt và thân đen – cánh dài trong khi vẫn có liên kết gen ? 
 Giả thuyết1 : 
 Giả thuyết 2: 
I. THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN 
1. Nội dung thí nghiệm 
2. Nhận xét 
X-D 
F 1 
Đ-C 
X 
X-C 
 9% 
Đ-C 
 41% 
Đ-D 
 9% 
X-D 
F B 
 41% 
NỘI DUNG THÍ NGHIỆM 
2. Nhận xét 
. 
	 + F 1 dị hợp 2 cặp gen. Cá thể thân đen cánh cụt lai với F 1 chỉ cho một loại giao tử ( bv ). Mà F B có tỷ lệ 41%: 41%: 9%: 9% => F B có 4 tổ hợp , tỷ lệ không bằng nhau . 
=> F 1 phải cho 4 loại giao tử không đều nhau 
=> Hai cặp gen liên kết không hoàn toàn và có hiện tượng hoán vị gen. 
	+F B xuất hiện tính trạng thân xám cánh dài và thân đen cánh cụt  Vẫn có hiện tượng liên kết gen. 
II. GIẢI THÍCH THÍ NGHIỆM 
- Qui ước gen : 
- Cơ sở tế bào học 
 Gen B: Thân xám 
 Gen V: Cánh dài 
 Gen b: Thân đen 
 Gen v: Cánh cụt 
- Giải thích 
- Sơ đồ lai kiểm chứng 
III. NỘI DUNG Đ.L HOÁN VỊ GEN 
1. Nội dung định luật : 
Hoán vị gen là hiện tượng các gen trên cùng cặp NST có thể đổi chỗ cho nhau do sự trao đổi chéo giữa các cromatit trong phân bào . 
* Hoán vị gen luôn có tần số nhỏ hơn 50% 
2. Tần số hoán vị gen 
IV. ĐIỀU KIỆN VÀ Ý NGHĨA 
+ Đối với di truyền tiến hoá 
+ Đối với chọn giống 
* Làm tăng biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu trong tiến hoá 
* Chọn được giống có tổ hợp gen quý 
Điều kiện : 
Ý nghĩa 
V. BẢN ĐỒ DI TRUYỀN 
- Định nghĩa 
- Cách thiết lập 
- Đơn vị bản đồ = 1% hoán vị gen	Đơn vị Morgan = 100% hoán vị gen	 1% HVG = 1cM	10%HVG = 1dM 
Là sơ đồ sắp xếp vị trí tương đối của các gen trong nhóm liên kết 
Các nhóm liên kết được đánh số theo thứ tự la mã cho các nhóm liên kết của loài . Các gen ghi đầy đủ các kí hiệu . 
- Ý nghĩa 
 Dự đoán được sự di truyền của các tính trạng 
 Giảm thời gian lai tạo giống . Nhờ bản đồ di truyền mà người ta biết ở F mấy sẽ tổ hợp được những tính trạng như mong muốn . 
BÀI TẬP CỦNG CỐ 
F 1 coù kieåu gen ( AaBb ) coù 3 tröôøng hôïp t ạo giao tử : 
 + TH1: 25% (AB):25% (Ab):25%(aB):25%(ab). 
 + TH2: 50% (AB):50% ( ab ). 
 + TH3: 41 % (AB): 9% ( Ab ): 9%(aB): 41%(ab). 
? X ác định qui luật di truyền của từng trường hợp ? 
DẶN DÒ 
 Học bài và làm bài tập SGK Trang 117 
Good luck to you! 
B 
v 
b 
v 
B 
V 
b 
V 
B 
V 
b 
v 
G: 
F 1 : 
B 
V 
b 
v 
b 
v 
F 1 : 
B 
V 
G: 
F 1 : Dị hợp 2 cặp gen 
4 loại giao tử , tỷ lệ bằng nhau ( 2 n ) 
( plñl ) 
F 1 : Dị hợp 2 cặp gen 
2 loại giao tử tỷ lệ bằng nhau  (< 2 n ) 
( lkg ) 
v 
B 
b 
V 
B 
V 
b 
v 
v 
B 
b 
V 
b 
v 
B 
V 
G: 
F 1 : 
F 1 : Dị hợp hai cặp gen 
4 loại giao tử , tỷ lệ không bằng nhau  ( 2 n ) 
( hvg ) 
X 
G B 
F B 
B 
V 
b 
v 
B 
v 
V 
b 
B 
V 
b 
v 
b 
v 
b 
v 
B 
v 
b 
v 
V 
b 
b 
v 
b 
v 
 9% 
 41% 
 9% 
 41% 
F 1 
b 
v 
b 
v 
B 
V 
b 
v 
X-C 
Đ-D 
Đ-C 
X-D 
X-D 
Đ-C 
P t/c 
X 
X-D 
 100% 
Đ-C 
X 
G P 
F 1 
G B 
F B 
B 
V 
b 
v 
B 
V 
 9% 
 41% 
 9% 
 41% 
B 
V 
B 
V 
B 
V 
V 
b 
B 
v 
b 
v 
b 
v 
b 
v 
b 
v 
b 
v 
b 
v 
b 
v 
b 
v 
b 
v 
b 
v 
b 
v 
b 
v 
B 
V 
B 
v 
V 
b 
v 
V 
Ký hiệu gen 
Khoảng cánh tính bằng đơn vị bản đồ 
 I	II	III	IV 
y 
w 
v 
Bar 
0 
1,5 
57 
al 
b 
pg 
vg 
0 
48,5 
54,5 
65,5 
ru 
0 
se 
Mi 
48 
106,2 
bt 
0 
ey 
0,1 
= 
Sơ lược bản đồ gen của 4 NST ở ruồi giấm 
- Là t ổng % các giao tử có gen hoán vị hoặc tổng % các cá thể mang gen hoán vị trong lai phân tích . 
2. Tần số hoán vị gen 
Tần số hoán vị gen ( tần số trao đổi chéo ) được tính bằng tỷ lệ phần trăm cả hai loại giao tử có gen hoán vị . Ký hiệu là f. 
Ta ó f = 2x (x: tỷ lệ % một loại giao tử có hoán vị ). 
 VD: Tần số HVG trong phép lai phân tích của Moocgan là : 
f = 
9% Bv + 
9% bV = 
18% 
2. Tần số hoán vị gen 
- Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách giữa các gen. 
 - Hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở kỳ trước của giảm phân , đôi khi xảy ra trong nguyên phân . 
* Yếu tố ảnh hưởng đến hoán vị gen : 
- Khoảng cách giữa các gen 
- Giới tính 
- Môi trường và giai đoạn phát triển của cá thể . 
Các điều kiện của định luật liên kết gen. 
Đặc biệt các gen nằm xa nhau trên NST- hoán vị gen 
Điều kiện : 
 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_11_hoan_vi_gen.ppt