Bài giảng Toán 6 - Tiết 62: Luyện tập - Ngô Quang Đích

Qua bài học hôm nay, chúng ta đã luyện tập những dạng toán nào?

Dạng 1: áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết

Dạng 2: so sánh các số

Dạng 3: sử dụng máy tính bỏ túi

Những kiến thức nào đã được sử dụng để giải quyết các dạng toán trên?

+ Nhân hai số nguyên cùng dấu

+ Nhân hai số nguyên khác dấu

Khi nào tích 2 số nguyên là số dương, là số âm, là số 0?

 

ppt15 trang | Chia sẻ: nbgiang88 | Lượt xem: 1595 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán 6 - Tiết 62: Luyện tập - Ngô Quang Đích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Phòng giáo dục & đào tạo yên hưngNhiệt liệt chào mừng  các thầy giáo, cô giáo về dự giờ lớp 6A2 Giáo viên: Ngô Quang Đích Trường TH&THCS Tiền PhongKIểM TRA BàI CũHS1: + Phỏt biểu quy tắc nhõn hai số nguyờn trỏi dấu + Phỏt biểu quy tắc nhõn hai số nguyờn õm + Lấy vớ dụ cho hai quy tắc trờnHS2: Làm bài tập 85 ( SGK - 93) (-25) . 8 = b) 18 . (-15) = (-1500) . (-100) = d) = (-13) . (-13) = Đáp án: Bài tập 85 ( SGK -93)(-25) . 8 = -20018 . (-15) = -270c) (-1500) . (-100) = +150000d) = (-13) . (-13) = +169Daỏu cuỷa aDaỏu cuỷa bDaỏu cuỷa a.bDaỏu cuỷa a.b2++--+-+ -+--+++--I. Luyện tập tại lớpDạng 1: áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biếtBài 84/ SGK - 92Điền các dấu “ + ” “ – “ thích hợp vào ô trốngTiết 62: 	luyện tậpGợi ý: Điền các dấu “+”, “-” thích hợp vào cột 3, căn cứ cột 2 và 3, điền dấu vào cột 4 “ dấu của a.b2 ”Tiết 62: 	luyện tậpI. Luyện tập tại lớpDạng 1: áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biếtDấu của aDấu của bDấu của a.bDấu của a.b2+++++--+-+----+-Bài 84 / SGK - 92Bài 84 / SGK – 92Điền dấu “+”, “-” thích hợp vào ô trốngBài 86 / SGK - 93a-15139b6-7-8a.b-3928-368-90-3-4-4-1Bài 86 / SGK – 93Điền số vào ô trống cho đúng: Hoạt đông nhóm trong 4 phútTiết 62: 	luyện tậpI. Luyện tập tại lớpDạng 1: áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biếtBài 84 / SGK - 92Bài 87 / SGK – 93Biết rằng 32 = 9. Có còn số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9?Bài 86 / SGK - 93a-1513-49-1b6-3-7-4-8a.b-90-3928-368Bài 87 / SGK - 939 = 32 = ()2-3Biểu diễn các số: 16, 25, 36, 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau- Nhận xét gì về bình phương của mọi số?- Hai số đối nhau có bình phương như thế nào?Nhận xét:+ Bình phương của mọi số đều không âm+ Hai số đối nhau có bình phương bằng nhauSo sánh (-5).x với 0Xét dấu của (-5).xXét dấu của xx0Vỡ – 5 0 x = 0Nên: -5.x =0 x > 0vỡ -5 0D) (-402).(-5) = -2010E) Bình phương của mọi số đều là số dươngSĐĐSSTiết 62: 	luyện tậpI. Luyện tập tại lớpiI. củng cốBài tập trắc nghiệm: Các khẳng định sau đúng hay sai?Bài 2: Các tích sau mang dấu gì?a) (-5).(-5).(-5) b) (-2).(-2).(-3).(-3)Trả lời:Tích (-5).(-5).(-5) mang dấu - Tích (-2).(-2).(-3).(-3) mang dấu +Tiết 62: 	luyện tậpI. Luyện tập tại lớpDạng 1: áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biếtDạng 2: so sánh các sốDạng 3: sử dụng máy tính bỏ túi iI. củng cốiiI. Hướng dẫn về nhà+ Ôn lại quy tắc phép nhân số nguyên+ Ôn lại tính chất phép nhân trong N+ bài tập 126, 127, 130 – SBT / 70Bài thêm: Tìm x  Z, biếta) ( – 2)( x - 4) > 0 b) ( x-3)( -7) 0 Tiết 62: 	luyện tậpI. Luyện tập tại lớpiI. củng cốBài 3: Thực hiện phép tính21.(12 - 24) – 13.(53 – 60)Lời giải 21.(12 - 24) – 13.(53 – 60)= 21.(-12) – 13.(-7)= -252 + 91= -161Xin chân thành cảm ơn!Chúc quý thầy cô giáo và các em mạnh khoẻ

File đính kèm:

  • ppttoan 8(1).ppt
Bài giảng liên quan