Câu hỏi trắc nghiệm Sinh Học 12

1/ Thành phần kiểu gen của mỗi quần thể có tính:

a/ Vừa đa dang, vừa đặc trưng

b/ Vừa đa dang, vừa đặc trưng, vừa ổn định

c/ Đa dạng, phát triển, ổn định và đặc trưng

d/ Đặc trưng và ổn định

2/ Điểm thể hiện trong quần thể tự phối là:

a/ Không xảy ra sự giao phối ngẫu nhiên

b/ Thiếu mối quan hệ thích ứng lẫn nhau về mặt sinh sản.

c/ Ít bộc lộ tính chất là một tổ chức tự nhiên so với quần thể giao phối.

d/ Cả a, b, c đều đúng

pdf11 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1059 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm Sinh Học 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
nhân tố chi phối sự hình thành đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật là: 
A. Quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên* 
B. Quá trình biến dị, quá trình di truyền và quá trình chọn lọc tự nhiên 
C. Sự thay đổi của điều kiện ngoại cảnh tác động trực tiếp lên cơ thể sinh 
vật 
D. Chọn lọc tự nhiên thay thế quần thể kém thích nghi bằng quần thể có 
vốn gen thích nghi 
55/ Ý nghĩa của tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối là: 
A. Đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong 
quần thể 
B. Giải thích tại sao các cá thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các 
thể đồng hợp 
C. Giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng khi điều kiện sống thay đổi * 
D. Sự hợp lý tương đối của các đặc điểm thích nghi 
56/ Hiện tương đa hình cân bằng là hiện tượng: 
A. Thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác giúp sinh vật 
thích nghi tốt hơn với điều kiện sống 
B. Trong quần thể song song tồn tại một số loại kiểu hình ổn định, không 
một dạng nào có ưu thế trội hơn để hoàn toàn thay thế dạng khác* 
C. Đột biến và biến dị tổ hợp liên tục phát sinh trong khi hoàn cảnh sống 
vẫn duy trì ổn định 
D. Đa dạng về kiểu gen do kết quả của quá trình giao phối ngẫu nhiên 
trong điều kiện sống ổn định 
57/ Nguyên nhân của hiện tượng đa hình cân bằng là do: 
A. Các kiểu hình đều ở trạng thái cân bằng ổn định, không một dạng nào 
có ưu thế trội hơn hẳn để thay thế hoàn toàn dạng khác 
B. Không có sự thay thế hoàn toàn alen này bằng một alen khác, các cơ 
thể dị hợp về một gen hay một nhóm gen được ưu tiên duy trì* 
C. Quá trình CLTN diễn ra theo chiều hướng khác nhau trên cùng một 
quần thể 
D. Biến dị tổ hợp và đột biến luôn xuất hiện trong quần thể dù hoàn cảnh 
sống không thay đổi 
58/ Phát biểu nào dưới đây là không đúng: 
A. Nòi địa lý là nhóm quần thể phân bố trong một khu vực xác định 
B. Nòi sinh thái là nhốm quần thể thích nghi với những điều kiện sinh thái 
xác định 
 8 
C. Trong cùng một khu vực địa lý có thể tồn tại nhiều nòi sinh thái 
D. Hai nòi địa lý khác nhau có thể có khu phân bố trùng lên nhau toàn bộ 
hay một phần* 
59/ Để phân biệt 2 loài thân thuộc, người ta phải dựa vào một số đặc điểm sau: 
a/ Tiêu chuẩn hình thái, tiêu chuẩn di truyền 
b/ Tiêu chuẩn địa lý - sinh thái, tiêu chuẩn di truyền 
c/ Tiêu chuẩn sinh lý - hóa sinh, tiêu chuẩn di truyền,tiêu chuẩn địa lý - 
sinh thái 
d/ Tiêu chuẩn hình thái, tiêu chuẩn di truyền, tiêu chuẩn sinh lý - hóa sinh, 
tiêu chuẩn địa lý - sinh thái 
60/ Trong tự nhiên có các nòi: 
a/ Nòi địa lý, nòi sinh sản 
b/ Nòi sinh thái, nòi sinh học, nòi sinh sản. 
c/ Nòi địa lý, nòi sinh thái, nòi sinh học 
d/ Nòi địa lý , nòi sinh học. 
61/ Trong sự hình thành loài bằng con đường địa lý, thì cách ly địa lý có vai trò: 
a/ Tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài. 
b/ Là nguyên nhân gây những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. 
c/ Là nguyên nhân gây ra những đột biến. 
d/ Tất cả đều đúng 
62/ Tế bào cơ thể lai xa, sau khi gây tứ bội hóa được gọi là: 
a/ Thể song nhị bội 
b/ Thể tứ bội hữu thụ 
c/ Thể đa bội 
d/ a và b đều đúng 
63/ Lai xa và đa bội hóa là phương thức phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật vì 
ở động vật: 
a/ Cơ chế cách ly sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp. 
b/ Thường dễ gây những rối loạn về giới tính 
c/ Khó thực hiện 
d/ Cả a và b đều đúng 
64/ Nguyên nhân chính của hiện tượng bất thụ ở con lai trong lai xa là: 
a/ Cơ quan sinh sản bị thoái hóa 
b/ Con lai không có khả năng giao phối. 
c/ Con lai không có cặp NST đồng dạng 
d/ Bộ NST của bố và mẹ giống nhau. 
65/ Nguyên nhân gây những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật để hình 
thành loài bằng con đường địa lý là do: 
a/ Cách ly địa lý 
b/ Nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi. 
c/ Điều kiện môi trường. 
d/ Sự khác nhau về nguồn thức ăn. 
66/ Ngày nay vẫn tồn tại những nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các 
nhóm sinh vật có tổ chức cao vì: 
a/ Nguồn thức ăn cho nhóm sinh vật có tổ chức thấp phong phú. 
 9 
b/ Các nhóm sinh vật có tổ chức thấp có khả năng ký sinh trên cơ thể 
nhóm sinh vật có tổ chức cao. 
c/ Nhóm sinh vật bâc thấp có những thay đổi thích nghi với điều kiện 
sống. 
d/ Điều kiện sống không thay đổi. 
67/ Nguyên nhân của hiện tượng đồng quy tính trạng ở các loài khác nhau là: 
a/ Do điều kiện sống giống nhau nên đã được chọn lọc theo cùng 1 hướng, 
tích lũy những đột biến tương tự. 
b/ Do điều kiện sống khác nhau nên được chọn lọc theo nhiều hướng 
c/ Do có kiểu gen khác nhau 
d/ Do có tập quán sống giống nhau. 
68/ Trong các hướng tiến hóa của sinh giới, hướng tiến hóa cơ bản nhất là: 
a/ Ngày càng đa dạng và phong phú. 
b/ Thích nghi ngày càng hợp lý 
c/ Tổ chức ngày càng cao, phức tạp. 
d/ Cả a và c 
69/ Dạng cách ly quan trọng nhất để phân biệt 2 loài là: 
a/ Cách ly di truyền. b/ Cách ly hình thái. 
c/ Cách ly sinh sản. d/ Cả a và c. 
70/ Việc chứng minh người có nguồn gốc Động vật dựa vào: 
a/ Bằng chứng về giải phẩu so sánh. 
b/ Bằng chứng về phôi sinh học. 
c/ Hiện tượng lại giống và cơ quan thoái hóa ở người. 
d/ Tất cả các bằng chứng trên. 
71/ Đặc điểm của động vật thể hiện ở giai đoạn phôi người trong tháng đầu tiên 
là: 
a/ Có dấu vết khe mang ở cổ. b/ Bộ não có 5 phần riêng lẽ. 
c/ Có đuôi khá dài. d/ Có lớp lông mịn. 
72/ Đặc điểm trên phôi người vào tháng thứ 3 rất giống vượn là: 
a/ Có dấu vết khe mang ở cổ. 
b/ Ngón chân cái nằm đối diện với các ngón khác. 
c/ Có đuôi dài. 
d/ Có vài ba đôi vú trước ngực. 
73/ Dạng vượn người có quan hệ họ hàng gần giống người nhất là: 
a/ Tinh tinh. b/ Đười ươi. 
c/ Khỉ Gôrila. d/ Vượn. 
74/ Những điểm giống nhau giữa người và động vật có vú đã chứng minh được: 
a/ Quan hệ nguồn gốc của người và động vật có xương sống. 
b/ Động vật có xương sống là tổ tiên trực tiếp của loài người. 
c/ Người có quan hệ với vượn người. 
d/ Người và vượn người là hai hướng tiến hóa khác nhau từ một nguồn 
gốc tổ tiên. 
75/ Đặc điểm có ở người mà không có ở vượn người là: 
a/ Đứng trên 2 chân 
b/ Bộ răng thô, răng nanh phát triển. 
c/ Sọ não lớn hơn sọ mặt, không có gờ xương trên hốc mắt. 
 10
d/ Không có lồi cằm. 
76/ Đặc điểm chỉ có ở vượn người mà không có ở người là: 
a/ Não có nếp nhăn khúc cuộn. 
b/ Biết tư duy cụ thể. 
c/ Ngón chân cái nằm đối diện với các ngón khác. 
d/ Ngón tay cái úp được lên các ngón khác. 
77/ Những điểm giống nhau ở người và vượn người đã chứng minh được: 
a/ Người và vượn người là hai nhánh tiến hóa khác nhau. 
b/ Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người. 
c/ Người và vượn người đều có nguồn gốc từ vượn cổ hóa thạch. 
d/ Người và vượn người có quan hệ thân thuộc rất gần gũi. 
78/ Những điểm khác nhau giữa người và vượn người đã chứng minh được: 
a/ Tuy phát sinh từ một nguồn gốc chung nhưng người và vượn người tiến 
hóa theo hai hướng khác nhau. 
b/ Vượn người và người không có quan hệ nguồn gốc. 
c/ Vượn người ngày nay là tổ tiên của người. 
d/ Người và vượn người có quan hệ gần gũi. 
79/ Sự phát triển tiếng nói ở người gắn liền với: 
a/ Răng nanh kém phát triển. b/ Trán rộng và thẳng. 
c/ Gò xương mày phát triển. d/ Lồi cằm rõ. 
80/ Nguyên nhân làm cho bộ răng người bớt thô, răng nanh ít phát triển, xương 
hàm bớt to là do : 
a/ Người ăn thực vật. 
b/ Người ăn động vật. 
c/ Người đã chuyển từ ăn sống sang biết nấu chín thức ăn. 
d/ Người ăn thực vật và động vật. 
81/ Ở người, ngón tay cái lớn và linh hoạt là do: 
a/ Tay người thoát khỏi chức năng di chuyển. 
b/ Tay người chuyên hóa với chức năng cầm nắm công cụ. 
c/ Tay người dùng để di chuyển. 
d/ Tay người thoát khỏi chức năng di chuyển và chuyên hóa với chức 
năng cầm nắm công cụ. 
82/ Hoạt động thần kinh của người cao hơn vượn người là do ở người có sự hình 
thành : 
a/ Tiếng nói. b/ Chữ viết 
c/ Khả năng tư duy trừu tượng. d/ Tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng. 
83/ I. Giai đoạn người tối cổ 
 II. Giai đoạn người cổ 
 III. Giai đoạn vượn người hóa thạch. 
 IV. Giai đoạn người hiện đại. 
Quá trình phát sinh loài người lần lượt trải qua các giai đoạn: 
a/ I, II, III, IV b/ II, I, III, IV 
c/ III, II, I, IV d/ III, I, II, IV 
84/ Dạng vượn người hóa thạch cổ nhất là (A) sống vào (B): 
a/ (A): Parapitec, (B) Đầu kỉ thứ ba 
b/ (A): Đriôpitec, (B) Giữa kỉ thứ ba 
 11
c/ (A): Đriôpitec, (B) Cuối kỉ thứ ba 
d/ (A): Parapitec, (B) Giữa kỉ thứ ba 
85/ Đặc điểm chung trong sinh hoạt lao động của giai đoạn vượn người là: 
a/ Chế tạo được công cụ lao động bằng đá. 
b/ Chế tạo được công cụ lao động bằng sừng. 
c/ Chế tạo được công cụ lao động bằng kim loại. 
d/ Chưa chế tạo được công cụ lao động, chỉ sử dụng cành cây, hòn đá,... 
để tự vệ, tấn công. 
86/ Người hiện đại Crômanhông sống cách đây: 
a/ 4 - 7 ngàn năm. b/ 3 - 5 ngàn năm. 
c/ 3 - 5 vạn năm. d/ 4 - 7 vạn năm. 
87/ Nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong quá trình phát sinh loài người từ vượn 
người hóa thạch, người tối cổ đến người cổ là: 
a/ Nhân tố sinh học. b/ Nhân tố xã hội. 
c/ Nhân tố hóa học. d/ Nhân tố lao động. 
88/ Nhân tố xã hội đóng vai trò chủ đạo trong quá trình phát sinh loài người 
thuộc giai đoạn : 
a/ Người hiện đại. b/ Người cổ. 
c/ Người tối cổ. d/ Vượn người hóa thạch. 
89/ Đặc điểm cơ thể người có đôi tay tự do, cột sống dạng hình chữ S, xương 
chậu phát triển là hệ quả của: 
a/ Lao động tập thể. b/ Dáng đi khom. 
c/ Dáng đi đứng thẳng. d/ Công việc chế tạo công cụ lao động. 
90/ Sự kiện ở người Crômanhông mà không có người tối cổ và người cổ là: 
a/ Xuất hiện mần mống các quan niệm tôn giáo. 
b/ Biết sử dụng lửa. 
c/ Chế tạo công cụ bằng xương. 
d/ Chế tạo công cụ bằng đá. 
91/ Trong quá trình phát sinh loài người, việc sử dụng lửa thành thạo là ở giai 
đoạn: 
a/ Vượn người hóa thạch. b/ Người tối cổ Pitêcantrôp 
c/ Người tối cổ Xinantrôp. d/ Người cổ. 
92/ Hoạt động sống thành đàn và có sự phân công lao động được hình thành ở 
giai đoạn: 
a/ Vượn người hóa thạch. b/ Người tối cổ. 
c/ Người cổ. d/ Người hiện đại. 

File đính kèm:

  • pdftrac_nghiem_SINH_12_ PBC.pdf