Chủ đề Động vật hoang dã (Phần 5)
Hổ:
Hổ là động vật có vú thuộc họ Mèo và là một loại thú dữ ăn thịt sống.
Hổ đực có khối lượng từ 150 đến 310kg, dài từ 2,6 đến 3,3m. Hổ cái từ 100 đến 160kg, dài từ 2,3 đến 2,75m. Màu da: bất kỳ màu nào, từ vàng đến đỏ-da cam, với những khu vực màu trắng trên ngực, cổ. Các vằn dao động trong khoảng nâu/xám tới đen thuần.
Sư tử:
Sư tử trắng
ư tử trắng tồn tại rất ít và có màu này là do gen lặn, sống ở Timbavati, Nam Phi.
Sư tử là loài động vật có vú thuộc chi Báo, họ Mèo. Sư tử đực có bờm, có thể nặng tới 250 kg, sư tử cái cân nặng 180 kg, là loài động vật ăn thịt sống theo bầy đàn thành từng gia đình.
Sống ở các đồng bằng rộng rãi, và có thể tìm thấy ở khắp mọi nơi ở châu Phi và ở Trung Đông.
Chuû ñeà: Ñoäng vaät hoang daõ Part V A. Ñoäng vaät treân caïn: 1. Hổ 2. Sư tử 3. Gấu 4. Rắn 1. Hổ : H ổ đực có khối lượng từ 150 đến 310 kg, dài từ 2,6 đến 3,3 m . H ổ cái từ 100 đến 160k g, d ài từ 2,3 đến 2,75m . Màu da : bất kỳ màu nào , từ vàng đến đỏ-da cam, với những khu vực màu trắng trên ngực, cổ. Các vằn dao động trong khoảng nâu/xám tới đen thuần . Hổ l à động vật có vú thuộc họ Mèo v à l à m ột loại thú dữ ăn thịt sống. Khu vực sinh sống : Nga , Siberi , Iran , Afghanistan , Ấn Độ , Trung Quốc . Sư tử trắng 2. Sư tử : Sư tử là loài động vật có vú thuộc chi Báo , họ Mèo . Sư tử đực có bờm , có thể nặng tới 250 kg , s ư tử cái cân nặng 180 kg , là loài động vật ăn thịt sống theo bầy đàn thành từng gia đình . S ống ở các đồng bằng rộng rãi, và có thể tìm thấy ở khắp mọi nơi ở châu Phi v à ở Trung Đông . S ư tử trắng tồn tại r ất ít v à có màu này là do gen lặn , sống ở Timbavati, Nam Phi . 3. Gấu : Gấu Bắc Cực : L à loài động vật sống gần địa cực xung quanh Bắc Băng Dương và là loài động vật ăn thịt lớn nhất trên đất liền . Lông không màu và rỗng, giống như tóc trắng ở người. Một đặc thù thú vị : lớp lông s ẽ xuất hiện với màu đen khi chụp ảnh bằng ánh sáng tím . Con đực trưởng thành nặng từ 400 - 600 kg và đôi khi nặng hơn 800 kg. Con cái bằng khoảng một nửa con đực , nặng 200 - 300 kg. Con đực trưởng thành dài khoảng 2,4 - 2,6 m; con cái là 1,9 - 2,1 m. Con gấu Bắc Cực to nhất nặng 1002 kg và cao 3,39 m. S ống ở vùng ven biển phía đông Australia từ Adelaide đến bán đảo Cape York . Ở Nam Úc , K oala đã suýt bị tuyệt chủng . 3. Gấu : Koala : L à một loại thú có túi ăn thực vật sống tại Australia , loài vật duy nhất hiện còn sống trong họ Phascolarctidae . S ống trong các khu vực miền núi, như Tứ Xuyên và Tây Tạng . M ặc dù được xếp vào bộ Ăn thịt , thức ăn chủ yếu là thực vật ( các cành non và lá cây, sống chủ yếu trên các cây tre , trúc ) . 3. Gấu : Gấu trúc lớn : L à một loài thú hiện nay được phân loại trong họ Gấu , có nguồn gốc ở miền trung Trung Quốc . Gấu trúc đỏ : Ngoài ra còn một số loại gấu khác như : Gấu ngựa , Gấu nâu , Gấu chó , Gấu bốn mắt , Gấu lợn , 4. Rắn : Rắn là động vật máu lạnh , bò sát - cùng lớp với các loài có vảy như thằn lằn , tắc kè - nhưng không có chân. Da rắn được phủ kín vảy , n hững chiếc vảy này vô cùng cứng rắn, không lớn lên tương ứng theo sự trưởng thành của thân thể rắn nh ư ng cứ 2-3 tháng rắn phải thay da một lần. Tất cả các loài rắn đều ăn thịt v à th ường ă n những loài động vật gặm nhấm . Tuy nhi ê n, l oài rắn thường không cắn người , một số loài rắn hung dữ cũng rất ít khi nào cắn người nếu chúng không bị giật mình hay bị khiêu khích .
File đính kèm:
- chu_de_dong_vat_hoang_da_phan_5.ppt