Chuyên đề Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng

A1. Tìm hiểu về NCKHSPƯD

 NCKHSPƯD là gì?

 Vì sao cần NCKHSPƯD?

 Chu trình NCKHSPƯD

 Khung NCKHSPƯD

A2. Phương pháp NCKHSPƯD

 

ppt85 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 1020 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 HS, đỗ 108, hỏng 42Nhóm đối chứng có 55 HS, đỗ 17, hỏng 38 . Như vậy HS nhóm thực nghiệm có đỗ cao hơn không? Học sinh nhóm đối chứng có khả năng trượt cao hơn không?- Công thức ở địa chỉ  trên mạng (hướng dẫn trang 63)52*Phép kiểm chứng Khi bình phương (Chi-square test)Chúng ta có thể tính giá trị Khi bình phương và giá trị p (xác suất xảy ra ngẫu nhiên) bằng công cụ tính Khi bình phương theo địa chỉ:á trị Khi bình phươngMức độ tự doGiá trị p53Phép kiểm chứng Khi bình phương (Chi-square test)1. Nhập các dữ liệu và ấn nút “Calculate” (Tính)Giá trị Khi bình phươngMức độ tự doGiá trị p2. Các kết quả sẽ xuất hiện!54*Phép kiểm chứng Khi bình phương (Chi-square test)Giải thíchĐỗ TrượtTổngNhóm thực nghiệm10842150Nhóm đối chứng173855Tổng12538205Khi bình phươngMức độ tự doGiá trị pp = 9 x 10-8 = 0,00000009 Chênh lệch về KQ đỗ/trượt là có ý nghĩa Các dữ liệu không xảy ra ngẫu nhiên. KQ thu được là do tác độngNếu p>0,001 thì các dữ liệu có khả năng xảy ra ngẫu nhiên55Các bước thực hiện phép kiểm chứng Khi bình phương Truy cập ập dữ liệu vào bảng, ví dụ:và ấn nút “Calculate” , p = 9e-8 tương đương p = 9.10-8, nếu:Khi kết quả pTương quan giữa thành phần nhóm và kết quảp 0,001Tương quan có ya nghĩa (dữ liệu xảy ra ngẫu nhiên)56Lưu ý: Phương pháp Khi bình phương áp dụng khi nhóm có nhiều hơn 2 hạng mục và giá trị mỗi ô phải lớn hơn 5Ví dụ: khi nghiên cứu về chất lượng học tập hoặc hạnh kiểm của học sinh:Học lựcGiỏiKháTBYếuTổngNhóm thực nghiệmNhóm đối chứngTổngNếu p ng/nhân Giải pháp thay thếVấn để nghiên cứu Sơ đồ tư duy Giả thuyết I. Chọn thiết kế Có định hướng (chọn) Không có định hướng TK 1: Nhóm duy nhất TK 2: 2 nhóm tương đương (chọn)TK 3: 2 nhóm ngẫu nhiên TK 4: 2 nhóm ngẫu nhiên KT sau TĐ TK cơ sở AB 63II. Thu thập dữ liệuKiến thứcHành vi/kỹ năngThái độĐo kiến thứcCác loại bài kiểm traThang xếp hạngĐo hành vi/kỹ năngBảng kiểm quan sátĐo thái độThang đo thái độIII. Đo lường 64IV. Kiểm chứng độ tin cậy dữ liệu1. Kiểm tra nhiều lần2. Các dạng đề t/đương3. Chia đôi dữ liệu (chọn)1. Mô tả d/liệuĐộ lệch chuẩn SDa/ Độ hướng tâmModeV. Phân tích dữ liệu b/ Độ phân tánTrung vịGiá trị trung bình652. So sánh dữ liệu- Phép kiểm chứng t-test (d/liệu liên tục)- Phép k/chứng Khi bình phương (d/l rời rạc)- Độ lệch TB chuẩn- K.chứng t-test+ t-test độc lập (2 nhóm)+ t-test phụ thuộc (1 nhóm)- K.chứng Khi bình phương Thành viên của nhóm có nhiều hơn 2 hạng mục (công thức trên mạng)- Độ lệch TB chuẩn+ Công thức Cohen663. Liên hệ dữ liệu để xem xét mối liên hệ giữa 2 dữ liệu cùng một nhómHệ số tương quan Pearson (r)Bảng tham chiếu Hopkins67B5. BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHSPUD1. Mẫu báo cáoMột báo cáo hoàn chỉnh thường gồm những nội dung sau:Tên đề tàiTên tác giả và Tổ chức	Tóm tắt	Giới thiệu 	Phương pháp 	Khách thể nghiên cứu	Thiết kế	Quy trình	Đo lường Phân tích dữ liệu và kết quả Bàn luận	Kết luận và khuyến nghị	Tài liệu tham khảo	Phụ lục	68Tên đề tài: Nên ngắn gọn (không quá 20 từ).Nên mô tả rõ ràng về nội dung nghiên cứu, đối tượng học sinh tham gia và tác động được thực hiện.Có thể viết dưới dạng câu hỏi hoặc câu khẳng địnhCần được chỉnh sửa nhiều lần trong quá trình nghiên cứu.Ví dụ: Nâng cao kết quả học tập môn Toán thông qua PP trò chơi học tập Toán (HS lớp 2 trường) 	hoặc Sử dụng PP trò chơi trong học tập môn Toán của HS lớp 2 (trường) 69Tên tác giả & tổ chứcTrong trường hợp có hai tác giả trở lên, liệt kê tên trưởng nhóm trước.Nếu các tác giả thuộc nhiều trường, tên các tác giả cùng trường được đặt cạnh nhau. Tóm tắtTóm tắt nghiên cứu trong phạm vi 150-200 từ nhằm giúp người đọc hiểu biết sơ lược về đề tài.Sử dụng từ 1 đến 3 câu để tóm tắt mỗi phần sau:Mục đíchQuy trình nghiên cứuKết quả70Giới thiệuCung cấp thông tin cơ bản về lý do thực hiện nghiên cứu.Trích dẫn một số công trình gần đây có liên quan đã được các nhà nghiên cứu khác thực hiện.Nêu rõ các vấn đề nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu.71Phương phápMô tả khách thể nghiên cứu, thiết kế, các phép đo, quy trình và các kỹ thuật phân tích được thực hiện trong nghiên cứu.a. Khách thể nghiên cứuMô tả thông tin cơ sở về các đối tượng tham gia (học sinh) trong nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng về: giới, thành tích hoặc trình độ, thái độ và các hành vi có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.72b. Thiết kế Mô tả mẫu nghiên cứu theo dạng thiết kế đã chọn Sử dụng các loại hình kiểm tra. Sử dụng các phép kiểm chứng. Nên mô tả thiết kế dưới dạng khungVí dụ :Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên:NhómKT trướcTác độngKT sauN1O1XO3N2O2---O473c. Quy trình nghiên cứuMô tả chi tiết tác động được thực hiện trong nghiên cứu, trả lời các câu hỏi:Tác động như thế nào ?Tác động kéo dài bao lâu?Tác động được thực hiện ở đâu và khi nào?Có những tài liệu nào được sử dụng hoặc hoạt động nào được thực hiện?74d. Đo lườngMô tả công cụ đo/ bài kiểm tra trước và sau tác động về:Nội dungDạng câu hỏiSố lượng câu hỏiMô tả quy trình chấm điểmChỉ ra độ tin cậy và độ giá trị của dữ liệu (nếu có thể)75Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quảTóm tắt các dữ liệu, các kĩ thuật thống kê được sử dụng, chỉ ra kết quả phân tích.Kết quả: Giá trị TBĐộ lệch chuẩnGiá trị p của phép kiểm chứng T-test/Khi bình phương.Mức độ ảnh hưởngVẽ biểu đồ minh họa76Bàn luậnNghiên cứu có đạt được mục tiêu đề ra không? Các kết quả có thống nhất với nghiên cứu trước đó hay không?Việc ứng dụng các kết quả nghiên cứu trong quản lý/ giảng dạy và khả năng tiếp tục/ điều chỉnh/ kéo dài/ mở rộng.Có thể nêu ra các hạn chế của nghiên cứu nhằm giúp người khác lưu ý về điều kiện thực hiện nghiên cứu. 77Kết luận và khuyến nghịSử dụng từ 1 đến 2 câu để tóm tắt câu trả lời cho mỗi vấn đề nghiên cứu.Nhấn mạnh lại các điểm chính của nghiên cứu.Đưa ra các khuyến nghị: gợi ý cách điều chỉnh tác động, đối tượng học sinh tham gia nghiên cứu, cách thu thập dữ liệu, hoặc cách áp dụng nghiên cứu trong các lĩnh vực khácTài liệu tham khảo	Trích dẫn theo thứ tự bảng chữ cái lần lượt tên tác giả, các bài viết và nghiên cứu được đề cập ở phần trước, đặc biệt là trong phần giới thiệu.78Phụ lụcKèm theo các tài liệu minh chứng cho quá trình NC và kết quả của đề tài: bảng hỏi, câu hỏi kiểm tra, giáo án, tài liệu giảng dạy, băng hình, đĩa hình, sản phẩm mẫu của học sinh, các số liệu thống kê chi tiết...2. Ngôn ngữ và trình bày báo cáoSử dụng ngôn ngữ đơn giản, tránh diễn đạt phức tạp hoặc các từ chuyên môn không cần thiết.Sử dụng các bảng, biểu đồ đơn giản, có chú giải rõ ràng Sử dụng thống nhất cách trích dẫn cho toàn bộ văn bản.79*1.Hiện trạng 1. Mô tả vấn đề trong dạy học, hoạt động quản lý hoặc hoạt động hiện tại.2. Liệt kê các nguyên nhân gây ra vấn đề3. Lựa chọn một hoặc hai nguyên nhân muốn thay đổi2. Giải pháp thay thế1. Tìm hiểu lịch sử vấn đề xem vấn đề đó đã được giải quyết ở một nơi khác pháp tương tự cho vấn đề hay chưa? hoặc có giải 2. Thiết kế giải pháp thay thế để giải quyết vấn đ quyề.3. Mô tả quy trình và khung thời gian thực hiện giải pháp thay thế.3. Vấn đề nghiên cứuXây dựng các vấn đề nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu tương ứng4. Thiết kếLựa chọn 1 trong các thiết kế sau:- 	 KT trước và sau tác động với nhóm duy nhất KT trước và sau tác động với các nhóm tương đương KT trước và sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên KT sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên2. Mô tả số HS trong nhóm thực nghiệm/đối chứng.C. Mẫu lập kế hoạch nghiên cứu ứng dụng80*5. Đo lường1. Thu thập các dữ liệu nào (nhận thức, hành vi, thái độ)?2. Sử dụng công cụ đo/bài KT (bình thường trên lớp hay thiết kế đặc biệt)?3. Kiểm chứng độ giá trị nội dung của các bài KT bằng cách nhờ GV khác hoặc chuyên gia. 4. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu bằng công thức Spearman – Brown hoặc chấm chéo bài KT.6. Phân tích1. Lựa chọn phép kiểm chứng phù hợp t- test độc lập - Chi - square t-test theo cặp - Tương quan Mức độ ảnh hưởng2. Người nghiên cứu phân tích và giải thích các dữ liệu thu được để trả lời các câu hỏi nghiên cứu.7. Kết quảKết quả đối với từng vấn đề nghiên cứu có ý nghĩa không?Nếu có ý nghĩa, mức độ ảnh hưởng bằng bao nhiêu? Tương quan giữa các bài KT như thế nào?Lưu ý: Trong các bước lập kế hoạch, người nghiên cứu có thể không điền nội dung của mục này vì chưa thu thập được dữ liệu.81BướcHoạt động1. Hiện trạng1. HS lớp 4 cảm thấy việc đọc hiểu SGK rất khó. Kết quả là điểm kiểm tra không như mong muốn. 2. Các câu chuyện không hấp dẫn.2. Giải pháp thay thế1. Đổi tên các nhân vật trong truyện thành tên HS và các thành viên trong gia đình các em. Và dự đoán kết quả là HS cảm thấy các câu chuyện thú vị hơn. 2. Yêu cầu HS cung cấp tên các thành viên trong gia đình và bạn bè của các em.3. Khi đọc các câu chuyện, HS sẽ nhắc đến tên các thành viên trong gia đình. GV tổ chức 6 bài dạy như thế trong 1 tháng.3. Vấn đề nghiên cứuGiả thuyết NCNhững câu chuyện được cá nhân hóa có nâng cao kết quả đọc hiểu của HS không?Có, nó giúp nâng cao kết quả đọc hiểu của HSVí dụ về Kế hoạch NCKHSPƯD (Bracken (1992)) 82Chỉ kiểm tra sau tác động với nhóm ngẫu nhiênBướcHoạt động4. Thiết kế5.Đo lường1. Kết quả KT của HS trả lời 5 câu hỏi nhiều lựa chọn và 5 câu trả lời ngắn. 2. Bài KT tương tự như các bài KT thường trên lớp.3. Kiểm chứng độ giá trị nội dung của bài KT sau TĐ với 2 GV khác4. Kiểm chứng độ tin cậy bằng cách chấm điểm nhiều lần do 2 GV khác đảm nhiệm.6.Phân tích dữ liệuSử dụng phép kiểm chứng T-test độc lập và mức độ ảnh hưởng7. Kết quảKết quả đối với mỗi vấn đề nghiên cứu có ý nghĩa không? Nếu có ý nghĩa, mức độ ảnh hưởng như thế nào?Chú ý: Chưa có dữ liệu NhómTác độngKT sau tác độngTN (N=30)XO1ĐC (N = 33)--O2Ví dụ về Kế hoạch NCKHSPƯD (Bracken (1992)83BướcHoạt động1. Hiện trạng2. Giải pháp thay thế3. Vấn đề nghiên cứuGiả thuyết NC4. Thiết kế5. Đo lường 6. Phân tích dữ liệu7. Kết quảPhụ lục 3 : MẪU BÁO CÁOTên đề tài :..................................................................................Người nghiên cứu :....................................................................Tổ chức :.....................................................................................84Xin chân thành cám ơn quý thầy cô về tham dự chuyên đềNGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG85

File đính kèm:

  • pptBao_cao_NCKHSPUD.ppt