Đề thi thử Đại học môn Sinh học - Đề 6

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH(Từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1: Trong kĩ thuật DT, người ta dùng enzim ligaza để

A. cắt AND thành đoạn nhỏ

B. nối các liên kết hiđrô giữa AND thể cho với plasmit

C. nối đoạn AND của tế bào cho vào thể truyền tạo AND tái tổ hợp

D. cắt AND thể nhận thành những đoạn nhỏ

Câu 2: Đâu là nhận định sai ?

A. Tính trạng do gen trên NST X qui định di truyền chéo.

B. Dựa vào các tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất.

C. Vùng tương đồng là vùng chứa lôcut gen khác nhau giữa NST X và NST Y.

D. Tính trạng do gen trên NST Y qui định di truyền thẳng.

 

doc7 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử Đại học môn Sinh học - Đề 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 hình có tỉ lệ 42,5% chín sớm , quả chua: 42,5% chín muộn, quả ngọt : 7,5% chín sớm, quả ngọt : 7,5 % chín muộn, quả chua. Phép lai của F1 và tính chất di truyền của tính trạng là
A. AaBb(F1) x aabb, phân li độc lập
B. (F1) x , hoán vị với tần số 15%
C. (F1) x , liên kết gen hoặc hoán vị gen 1 bên với tần số 30%
D. (F1) x , hoán vị gen với tần số 15%
Câu 34: Thuyết tiến hóa của Kimura được đề xuất dựa trên cơ sở của những phát hiện khoa học nào ?
A. Mã di truyền có tính phổ biến ở các loài nên đa số đột biến gen là trung tính.
B. Quần thể có tính đa hình, mỗi gen gồm nhiều alen với tần số cân bằng.
C. Phần lớn các đột biến ở cấp độ phân tử là trung tính, không có lợi cũng không có hại.
D. Các đột biến có hại đã bị đào thải, trong quần thể chỉ còn đột biến không có hại.
Câu 35: Thế nào là đột biến dị đa bội?
A. Là đột biến về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tương đồng.
B. Đột biến làm thay đổi số lượng ở một hay một số cặp NST hoặc toàn bộ NST.
C. Là sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của cùng một loài và lớn hơn 2n.
D. Là khi cả 2 bộ NST của 2 loài khác nhau cùng tồn tại trong 1 tế bào do lai xa kèm đa bội hoá.
Câu 36: Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, lôcut 1 có 4 alen, lôcut 2 có 3 alen, lôcut 3 có 2 alen phân li độc lập thì quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể số loại kiểu gen là
A. 240	B. 90	C. 180	D. 160
Câu 37: Chu trình cacbon trong sinh quyển là
A. phân giải mùn bã hữu cơ trong đất
B. tái sinh toàn bộ vật chất trong hệ sinh thái
C. tái sinh một phần năng lượng trong hệ sinh thái
D. tái sinh một phần vật chất trong hệ sinh thái
Câu 38: Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế
A. tổng hợp ADN, dịch mã.	B. tổng hợp ADN, ARN.
C. tự sao, tổng hợp ARN.	D. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã.
Câu 39: làm thế nào để biết được hai cặp gen dị hợp nào đó phân li độc lập với nhau
A. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho 1 loại kiểu hình dồng nhất, thì hai cặp gen đó phân li độc lập
B. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho 4 loại kiểu hình nhưng với tỉ lệ không bằng nhau, thì hai cặp gen đó phân li độc lập
C. nếu kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1, thì hai cặp gen đó phân li độc lập
D. nếu kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1, thì hai cặp gen đó phân li độc lập
Câu 40: Trong một quần thể thực vật, trên nhiễm sắc thể số II các gen phân bố theo trình tự là ABCDEFGH, do đột biến đảo đoạn NST, người ta phát hiện thấy các gen phân bố theo các trình tự khác nhau là
1. ABCDEFGH. 2. AGCEFBDH 3. ABCGFEDH 4. AGCBFEDH
Mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng đột biến đảo đoạn ở trên l
A. 1 3 4 2.	B. 1 4 3 2.	C. 1 3 4 2.	D. 1 2 3 4.
II.PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được chọn một trong hai phần dưới đây để làm
1.Phần giành cho chương trình Cơ bản: (Từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Số kiểu hình và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu?
A. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen	B. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen
C. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen	D. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen
Câu 42: Hóa chất nào sau đây gây đột biến thay thế cặp G - X bằng cặp T - A hoặc cặp X - G ?
A. NMU.	B. Cônsixin.	C. EMS.	D. 5BU.
Câu 43: Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 510 nm. Gen A cã sè liªn kÕt hydro là 3900, gen a cã hiệu số phần trăm giữa loại A với G là 20% số nu của gen. Do đột biến thể dị bội tạo ra tế bào cã kiểu gen Aaa. Số lượng nu mỗi loại trong kiểu gen sẽ là
A. A = T= 2700; G = X = 1800.	B. A = T= 1800; G = X = 2700
C. A = T= 1500; G = X = 3000.	D. A = T= 1650; G = X = 2850
Câu 44: Ở ngô tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp gen không alen (A1, a1, A2, a2, A3, a3), phân li độc lập và cứ mỗi gen trội có mặt trong tổ hợp gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm. Cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Khi giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất, cây lai thu được sẽ có chiều cao là
A. 150 cm	B. 120 cm.	C. 90 cm	D. 160 cm.
Câu 45: Trong kĩ thuật di truyền về insulin người, sau khi gen tổng hợp insulin người đựơc ghép vào ADN vòng của plasmit thì bước tiếp theo làm gì?
A. Chuyển vào môi trường nuôi cấy để tổng hợp insulin.
B. Được ghép vào tay người bệnh để sinh ra insulin.
C. Cho nhân đôi lên nghìn lần để làm nguồn dự trữ cấy gen.
D. Chuyển vào vi khuẩn để nó hoạt động như ADN của vi khuẩn.
Câu 46: Có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể là kiểu chọn lọc
A. chống lại alen lặn	B. chống lại alen trội	C. hàng loạt	D. cá thể
Câu 47: Điểm nào sau đây chỉ có ở kĩ thuật cấy gen mà không có ở gây đột biến gen?
A. Cần có thiết bị hiện đại, kiến thức di truyền học sâu sắc.
B. Làm biến đổi định hướng trên vật liệu di truyền cấp phân tử.
C. Làm biến đổi vật liệu di truyền ở cấp độ phân tử bằng tác nhân ngoại lai.
D. Làm tăng số lượng nuclêôtit của một gen chưa tốt trong tế bào của một giống.
Câu 48: Sự phân bố theo nhóm trong của các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì :
A. Hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi 
trường
B. Tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
C. Tận dụng được nguồn sống từ môi trường.
D. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
Câu 49: Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I là một trong những nguyên nhân dẫn đến kết quả
A. hoán vị gen	B. đột biến lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể
C. đột biến thể lệch bội	D. đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
Câu 50: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ 1 nguồn gốc chung
B. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời
C. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng
D. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật
2.Phần giành cho chương trình Nâng cao: (Từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Tại sao sâu bọ có nọc độc ( ong vò vẽ ) hay có tuyến hôi ( bọ xít , bọ rùa ) thường có mầu sắc rất nổi bật?tại vì:
A. Các mầu sắc này dễ thu hút con mồi
B. Các chim ăn sâu đã tấn công nhấm mà không bị chết đã xó kinh nghiệm và di truyền kinh nghiệm này cho đồng loại
C. Chúng cảnh báo để chim ăn sâu không tấn công nhầm
D. Những tổ hợp đột biến tạo ra sắc mầu lộ rõ đã có lợi cho các loài sâu này vì chim ăn sâu rễ phát hiện để không tấn công nhầm
Câu 52: Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen , khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xẩy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa B và V là:
A. 36 cM.	B. 9 cM.	C. 18 cM.	D. 3,6 cM.
Câu 53: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.Cho 1 cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2 , Xác suất để có đúng 3 cây hoa đỏ trong 4 cây con là bao nhiêu ?
A. 0,31146	B. 0,177978	C. 0,07786	D. 0,03664
Câu 54: Những thành tựu nào là thành tựu của công nghệ gen:
1.Tạo giống bông kháng sâu hại. 
2. Sản xuất các loại thuốc trừ sâu hóa học diệt trừ sâu bọ gây hại 
3. Giống cà chua có gen sản sinh etilen bất hoạt. 
4. Chuột nhắc mang gen tăng trưởng của chuột cống.
5. Cừu Đoly 
6. Dê sản xuất ra tơ nhện trong sữa 
7. Tạo giống cừu có gen protein huyết tương người
A. 1,4,6,7	B. 1,2,4,5,7	C. 1,3,4,6,7	D. 1,4,6,7
Câu 55: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là gì?
A. Mang thông tin quy định prôtêin điều hòa.	B. Nơi liên kết với protêin điều hòa.
C. Nơi tiếp xúc với enzim pôlimeraza.	D. Mang thông tin quy định enzim pôlimeraza.
Câu 56: Điểm giống nhau chủ yếu giữa quan niệm của Dac uyn và quan niệm hiện đại là:
A. Đều xem CLTN là nhân tố chính đóng vai trò chủ đạo trong tiến hóa nói chung cung như hình thành tính thích nghi nói riêng
B. Đều xem nguyên liệu tiến hóa là biến dị ( đột biến , biến dị tổ hợp )
C. Đều xem kết quả của CLTN là sự phát triển ưu thế của sinh vật (cá thể hay quần thể) thích nghi
D. Đều xem tiến hóa của sinh vật bắt buộc phải có đào thải
Câu 57: Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin . Do đột biến chiều dài của gen giảm 10,2 Ao và kém 7 liên kết hydrô . Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp 2 lần là:
A. A = T = 1080 ; G = X = 720	B. A = T = 1074 ; G = X = 717
C. A = T = 1440 ; G = X = 960	D. A = T = 1432 ; G = X = 956
Câu 58: Sự phân bố của một loài sinh vật thay đổi:
A. Theo cấu trúc tuổi của quần thể.
B. Theo mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
C. Do hoạt động của con người nhưng không phải do các quá trình tự nhiên.
D. Theo nhu cầu về nguồn sống của các cá thể trong quần thể.
Câu 59: Bệnh phenylketonuria xảy ra do:
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X.
B. Dư thừa tirozin trong nước tiểu
C. Thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phenylalanin trong thức ăn thành tirozin.
D. Chuỗi beta trong phân tử hemoglobin có sự biến đổi một axitamin.
Câu 60: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm thích nghi?
A. Ngay trong hoàn cảnh ổn định thì đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động, do đó đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện
B. Đặc điểm thích nghi của sinh vật là do kiểu gen quy định, tuy nhiên nó cũng chỉ mang tính tương đối
C. Chọn lọc tự nhiên đã tạo ra đặc điểm thích nghi của sinh vật nên đặc điểm thích nghi luôn được duy trì qua các thế hệ
D. Mỗi QT thích nghi là sản phẩm của CLTN trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh nhất định
----------- HẾT ----------
ĐÁP ÁN
1C
7C
13A
19D
25A
31C
37D
43A
49B
55A
2C
8A
14D
20B
26D
32C
38D
44A
50B
56A
3A
9B
15D
21A
27C
33D
39C
45D
51D
57B
4B
10B
16C
22D
28D
34A
40A
46C
52B
58D
5B
11A
17A
23B
29D
35D
41C
47B
53A
59C
6B
12C
18B
24B
30D
36C
42A
48A
54C
60C

File đính kèm:

  • docDe 6 - De thi thu mon Sinh CD Bach Viet 2012.doc