Đề trắc nghiệm Sinh học 12 - Đề 5
Bài : 21506
Trong công nghệ sinh học, đối tượng thường được sử dụng làm “nhà máy” sản xuất các sản phẩm sinh học là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Virut;
B. Vi khuẩn;
C. Plasmit;
D. Enzim;
Đáp án là : (B)
Bài : 21505
Mục đích của kĩ thuật di truyền là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Gây ra đột biến gen;
B. Gây ra đột biến nhiễm sắc thể;
C. Điều chỉnh, sửa chữa gen;
D. Tạo biến dị tổ hợp;
Đáp án là : (C)
ế nhất; D. B và C đúng; Đáp án là : (C) Bài : 21483 Cơ sở di truyền học của hiện tượng ưu thế lai là: Chọn một đáp án dưới đây A. Cơ thể dị hợp, gen lặn có hại bị gen trội bình thường át chế; B. Tập trung các gen trội có lợi từ cả bố và mẹ làm tăng cường tác động cộng gộp của các gen trội; C. Cơ thể dị hợp của các alen luôn luôn tốt hơn thể đồng hợp; D. A, B và C đúng. Đáp án là : (D) Bài : 21482 Các khâu trong nhân giống thuần chủng vật nuôi là: Chọn một đáp án dưới đây A. Lai kinh tế, dùng làm sản phẩm, duy trì và củng cố ưu thế lai; B. Lai thuận và lai nghịch để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế và củng cố ưu thế lai; C. Nhân giống theo dòng, chọn đôi giao phối, giao phối cận huyết; D. Nhân giống theo dòng, chọn đôi giao phối phù hợp với mục tiêu; Đáp án là : (C) Bài : 21481 Trong việc nhân giống cao sản nhập dòng, sử dụng đực đầu dòng có ưu thế hơn so với con cái đầu dòng do: Chọn một đáp án dưới đây A. Nhanh chóng biến những giống cao sản nhập ngoại thành các giống riêng trong nước; B. Có thể sử dụng phương pháp thụ tinh nhân tạo để tăng nhanh số lượng cá thể ở thế hệ sau; C. Từ một đực có thể cho ra số lượng lớn cá thể thế hệ sau; D. A, B, C đều đúng. Đáp án là : (D) Bài : 21479 Giao phối gần hoặc tự thụ phấn lặp lại nhiều lần sẽ dấn đến hiện tượng thoái hoá giống do: Chọn một đáp án dưới đây A. Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do tăng cường thể đồng hợp; B. Các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp; C. Dẫn đến hiện tượng đột biến gen; D. Tạo ra hiện tượng ưu thế lai; Đáp án là : (B) Bài : 21478 Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phân để: Chọn một đáp án dưới đây A. Củng cố các đặc tính quý; B. Tạo dòng thuần; C. Kiểm tra và đánh giá kiểu gen của từng dòng thuần; D. Tất cả đều đúng. Đáp án là : (D) Bài : 21477 Trong chọn giống vi sinh vật, phương pháp chọn giống nào dưới đây được sử dụng phổ biến: Chọn một đáp án dưới đây A. Nuôi cấy mô; B. Lai giống; C. Gây đột biến nhân tạo; D. Truyền cấy phôi; Đáp án là : (C) Bài : 21476 Chọn giống hiện đại khác với chọn giống cổ điển ở điểm: Chọn một đáp án dưới đây A. Hoàn toàn phụ thuộc vào sự phát sinh ngẫu nhiên của các biến dị; B. Thực hiện trên cơ sở lí luận mới của di truyền học; C. Chủ yếu dựa vào phương pháp gây đột biến nhân tạo; D. Sử dụng lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của thế hệ lai; Đáp án là : (B) Bài : 21475 Tác dụng của cônsixin trong việc gây đột biến nhân tạo là: Chọn một đáp án dưới đây A. Kích thích và ion hoá các nguyên tử khi thấm vào tế bào; B. Gây ra đột biến gen dạng nuclêôtit; C. Kìm hãm sự hình thành thoi vô sắc hoặc cắt đứt dây tơ vô sắc; D. Làm rối loạn phân li nhiễm sắc thể trong phân bào làm xuất hiện dạng dị bội; Đáp án là : (C) Bài : 21474 Tác dụng của tia phóng xạ trong việc gây đột biến gen nhân tạo là: Chọn một đáp án dưới đây A. Kìm hãm sự hình thành thoi vô sắc; B. Gây ra rối loạn phân li của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào; C. Kích thích và ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức và tế bào sống ảnh hưởng đến ADN, ARN; D. làm xuất hiện dạng đột biến đa bội; Đáp án là : (C) Bài : 21473 Việc tạo ra được nòi vi khuẩn đột biến có năng suất tổng hợp lizin cao gấp 300 lần dạng ban đầu là kết quả của phương pháp: Chọn một đáp án dưới đây A. Gây đột biến nhân tạo và chọn giống bậc thang; B. Gây đột biến nhân tạo và chọn giống bằng ngăn trở sinh tổng hợp prôtêin; C. Lai giống và chọn lọc; D. Tạo ưu thế lai; Đáp án là : (B) Bài : 21472 Việc chọn giống ở vi sinh vật được thực hiện theo hướng: Chọn một đáp án dưới đây A. Chọn giống bậc thang; B. Chọn giống bằng ngăn trở sinh tổng hợp prôtêin; C. Tạo ưu thế lai; D. A và B đúng; Đáp án là : (D) Bài : 21471 Phương pháp chọn giống chủ yếu đối với vi sinh vật là: Chọn một đáp án dưới đây A. Lai giống; B. Tự thụ; C. Gây đột biến nhân tạo và chọn lọc; D. Tạp giao; Đáp án là : (C) Bài : 21470 Dạng đột biến nào dưới đây là rất quý trong chọn giống cây trồng nhằm tạo ra những giống năng suất cao, phẩm chất tốt hoặc không hạt: Chọn một đáp án dưới đây A. Đột biến gen; B. Đột biến đa bội; C. Đột biến dị bội; D. Thể ba nhiễm; Đáp án là : (B) Bài : 21469 Phương pháp chọn giống nào dưới đây được dùng phổ biến trong chọn giống vi sinh vật: Chọn một đáp án dưới đây A. Ưu thế lai; B. Thụ tinh nhân tạo cá thể đực giống đầu dòng quý; C. Lai giữa loài đã thuần hóa với loài hoang dại; D. Gây đột biến bằng các tác nhân vật lí – hoá học; Đáp án là : (D) Bài : 21468 Phát triển của ngành nào dưới đây có tác động sâu sắc, làm cơ sở đưa khoa học chọn giống lên một trình độ mới: Chọn một đáp án dưới đây A. Di truyền học; B. Công nghệ sinh học; C. Kĩ thuật di truyền; D. B và C đúng; Đáp án là : (D) Bài : 21467 Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là: Chọn một đáp án dưới đây A. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST; B. Sự trao đổi chéo giữa các crômatit không chị em của cặp NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I; C. Sự tiếp hợp của NST tương đồng trong giảm phân; D. Sự trao đổi chéo giữa các crômatit cùng nguồn; Đáp án là : (B) Bài : 21466 Trong giảm phân sự kiện trao đổi chéo xảy ra ở: Chọn một đáp án dưới đây A. Kì giữa I; B. Kì trước II; C. Kì trước I; D. Kì sau II; Đáp án là : (C) Bài : 21465 Bản chất sâu xa của cơ chế giảm phân ở lần phân bào I là: Chọn một đáp án dưới đây A. Sự phân đổi NST; B. Sự phân li NST đơn ở dạng kép trong từng cặp tương đồng kép; C. Sự tiếp hợp NST và sự tập trung NST ở kì giữa; D. Sự tập trung NST ở kì giữa; Đáp án là : (D) Bài : 21464 Ở ruồi giấm 2n = 8 NST. Giả sử rằng trong quá trình giảm phân ở ruồi cái có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn không cùng một lúc . Số giao tử là: Chọn một đáp án dưới đây A. ; B. ; C. ; D. ; Đáp án là : (A) Bài : 21463 Ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 5 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là: Chọn một đáp án dưới đây A. loại; B. loại; C. loại; D. loại; Đáp án là : (C) Bài : 21462 Bộ NST của của ruồi giấm 2n = 8 NST các NST trong mỗi cặp tương đồng đều khác nhau về cấu trúc. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng mà mỗi cặp NST xảy ra trao đổi chéo ở một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là: Chọn một đáp án dưới đây A. loại; B. loại. C. loại; D. loại. Đáp án là : (B) Bài : 21461 Kiểu gen của một loài . Khi giảm phân bình thường tạo được số giao tử là: 1. 4 loại: 2. 8 loại; 3. 16 loại; 4. 32 loại; 5. 2 loại. Trường hợp đúng là: Chọn một đáp án dưới đây A. 1, 2 và 3; B. 3, 4 và 5; C. 1, 3 và 5; D. 1, 4 và 5; Đáp án là : (B) Bài : 21460 Xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên NST thường, P thuần chủng: lông đen, dài x lông trắng, ngắn. thu được đồng loạt lông xám, dài. tạp giao, thu được 48 lông đen, dài: 95 lông xám dài : 46 lông trắng, ngắn. Các gen liên kết hoàn toàn. Quy luật di truyền chi phối 2 tính trạng trên là: Chọn một đáp án dưới đây A. Liên kết gen; B. Đa hiệu gen; C. Di truyền độc lập; D. Cả A và B; Đáp án là : (A) Bài : 21459 Sự di truyền 2 cặp gen không alen trội, lặn hoàn toàn. Nếu phân li theo tỉ lệ 50%A – B; 50%aabb tuân theo quy luật di truyền: Chọn một đáp án dưới đây A. Liên kết gen; B. Hoán vị gen; C. Phân li độc lập; D. Phân tính; Đáp án là : (A) Bài : 21458 Một tế bào sinh tinh trùng chứa các gen trên 2 cặp NST có kiểu gen . Thực tế khi giảm phân bình thường có thể tạo nên số loại giao tử là: Chọn một đáp án dưới đây A. 2 loại; B. 4 loại; C. 8 loại; D. Cả A và B; Đáp án là : (D) Bài : 21457 Tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật mang một cặp NST tương đồng trên đó có 2 cặp gen dị hợp sắp xếp như sau: AB/ab. Khi giảm phân bình thường có thể hình thành những loại giao tử: 1. AB và ab; 2. AB:ab:Ab: aB; 3. A: B: a: b; 4. AA: BB: Aa: Bb; 5. AA: BB: aa: bb. Câu trả lời đúng là: Chọn một đáp án dưới đây A. 1 và 2; B. 1 và 3; C. 1 và 4; D. 1 và 5; Đáp án là : (A) Bài : 21456 Phép lai giữa cà chua thân cao quả tròn dị hợp về 2 cặp gen liên kết hoàn toàn thì tỉ lệ phân tích kiểu hình ở thế hệ sau là: Chọn một đáp án dưới đây A. 3: 1; B. 1: 2; C. 9:3:3:1; D. Cả A và B; Đáp án là : (D) Bài : 21455 Nội dung cơ bản của định luật di truyền liên kết gen là: Chọn một đáp án dưới đây A. Các gen cùng nằm trên một NST làm thành nhóm gen liên kết; B. Số gen liên kết bằng số NST đơn bội; C. Các gen cùng nằm trên một NST tái tổ hợp với nhau; D. Cả A và B; Đáp án là : (D) Bài : 21454 Ý nghĩa của liên kết gen: Chọn một đáp án dưới đây A. Cho phép lập bản đồ di truyền; B. Tạo biến dị tổ hợp; C. Hạn chế biến dị tổ hợp; D. Đảm bảo sự di truyền trong từng nhóm gen quý; Đáp án là : (C) Bài : 21453 Lai 1 dòng đầu thuần chủng về 7 cặp gen trội với dòng đậu thuần chủng 7 cặp gen lặn. Cho tự giao số kiểu lai có thể thực hiện là: Chọn một đáp án dưới đây A. 2.392.578 ; B. 2.392.000; C. 2.392.500; D. 2.392.000; Đáp án là : (A) Bài : 21452 Lai dòng đậu thuần chủng về 7 cặp trội với dòng thuần đậu chứa 7 cặp gen lặn tồn tại trên 7 cặp NST thường. Mỗi gen xác định một tính trạng. Lai phân tích các cây . Số kiểu hình ở là; Chọn một đáp án dưới đây A. 128 loại; B. 125 loại; C. 120 loại; D. 115 loại; Đáp án là : (A) Bài : 21451 Lai một dòng đậu Hà Lan có 7 lôcut đều mang alen trội lai với 1 dòng đậu có 7 cặp gen lặn tồn tại trên 7 NST thường. Số loại giao tử là: Chọn một đáp án dưới đây A. 128 loại; B. 125 loại; C. 120 loại; D. 110 loại; Đáp án là : (A) Bài : 21450 Muốn phân biệt tính trạng nào đó là trội không hoàn toàn, người ta sử dụng phép lai: Chọn một đáp án dưới đây A. Lai phân tích; B. Tự thụ phấn; C. Lai ngược; D. Lai bão hoà; Đáp án là : (C)
File đính kèm:
- de_tr_ng_sinh_05.doc