Đề trắc nghiệm Sinh học 12 - Đề 7

Bài : 20834

Sự thụ tinh ngoài ở động vật kém tiến hoá hơn thụ tinh trong vì:

Chọn một đáp án dưới đây

A. Tỉ lệ trứng được thụ tinh thấp;

B. Trứng thụ tinh không được bảo vệ, do đó tỉ lệ sống sót thấp;

C. Từ khi trứng sinh ra, thụ tinh cho đến lúc phát triển thành cá thể con hoàn toàn phụ thuộc và môi trường nước;

D. Cả A, B và C đều đúng;

Đáp án là : (D)

Bài : 20833

Trinh sản là hình thức sinh sản:

Chọn một đáp án dưới đây

A. Không cần sự tham gia của giao tử đực;

B. Xảy ra ở động vật bậc thấp;

C. Chỉ sinh ra những cá thể mang giới tính cái;

D. Sinh ra con cái không có khả năng sinh sản;

Đáp án là : (A)

 

doc22 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1107 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề trắc nghiệm Sinh học 12 - Đề 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
p là quá trình: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Biến đổi năng lượng Mặt Trời thành năng lượng hóa học; 
B. Biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp; 
C. Tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ với sự tham gia của diệp lục; 
D. Cả A và C; 
Đáp án là : (D) 
Bài : 20790 
Vì sao cây cần phải sử dụng các chất khoáng? 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Vì các nguyên tố khoáng tham gia vào thành phần cấu tạo cơ thể thực vật; 
B. Vì thiếu các chất khoáng cây sẽ phát triển không bình thường; 
C. Vì các chất khoáng là nguồn dinh dưỡng chủ yếu nhất của cây; 
D. Cả A và B; 
Đáp án là : (D) 
Bài : 20789 
Cây mọc tốt trên đất có nhiều mùn vì: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Trong mùn có chứa nhiều không khí; 
B. Mùn là các hợp chất chứa nitơ; 
C. Trong mùn chứa nhiều chất khoáng; 
D. Cây dễ hút nước hơn; 
Đáp án là : (B) 
Bài : 20788 
Sự bốc hơi nước ở lá diễn ra qua: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Các lỗ khí của lá; 
B. Các tế bào biểu bì lá; 
C. Các tế bào gân lá; 
D. Các tế bào phiến lá; 
Đáp án là : (A)
Bài : 20787 
Nước được vận chuyển trong cây là nhờ: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Áp suất của rễ; 
B. Sức hút nước của tán lá; 
C. Quá trình quang hợp; 
D. Cả A và B; 
Đáp án là : (D) 
Bài : 20786 
Sinh vật dị dưỡng là những sinh vật: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ; 
B. Không có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ; 
C. Ăn trực tiếp cây xanh; 
D. Có khả năng phân giải chất hữu cơ; 
Đáp án là : (B) 
Bài : 20785 
Sinh vật tự dưỡng là những sinh vật: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Tự sinh sản ra năng lượng; 
B. Có diệp lục; 
C. Có khả năng quang hợp; 
D. Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ; 
Đáp án là : (D) 
Bài : 20784 
Những vi khuẩn nào có khả năng quang hợp: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía; 
B. Vi khuẩn sắt; 
C. Nhóm vi khuẩn chuyển hoá các hợp chất chứa nitơ; 
D. Vi khuẩn oxi hoá lưu huỳnh; 
Đáp án là : (A) 
Bài : 20783 
Việc phân chia sinh vật thành 2 nhóm tự dưỡng và dị dưỡng là dựa vào: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Chất diệp lục; 
B. Khả năng quang hợp; 
C. Khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ; 
D. Khả năng vận động; 
Đáp án là : (C) 
Bài : 20782 
Các phương thức trao đổi chất và năng lượng từ cơ thể đơn bào đến cơ thể đa bào ngày càng hoàn thiện hơn là do: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Cấu tạo tế bào sinh vật ngày càng phức tạp; 
B. Các loài phân hoá ngày càng đa dạng; 
C. Số lượng các loài ngày càng tăng; 
D. Sự chuyên hóa ngày càng cao của các cơ quan dinh dưỡng; 
Đáp án là : (D) 
Bài : 20781 
Sự phối hợp hoạt động của các enzim được thể hiện: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Nhiều enzim cùng tác động lên một loại cơ chất; 
B. Sản phẩm của enzim trước sẽ là cơ chất cho enzim sau; 
C. Một enzim có thể tham gia vào nhiều phản ứng; 
D. Nhiều enzim cùng tác động lên một loại phản ứng; 
Đáp án là : (B) 
Bài : 20780 
Đặc tính của enzim là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Hoạt tính mạnh; 
B. Tính chuyên hóa cao; 
C. Các enzim xúc tác một dây chuyền phản ứng; 
D. Tất cả đều đúng 
Đáp án là : (D) 
Bài : 20779 
Bản chất hoá học của enzim là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Prôtêin; 
B. Axit nuclêic; 
C. Gluxit; 
D. Lipit; 
Đáp án là : (A) 
Bài : 20778 
Tính chuyên môn hoá cao của enzim được thể hiện ở: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Mỗi loại enzim chỉ xúc tác một kiểu phản ứng chuyển hoá của một chất; 
B. Mỗi loại enzim chỉ tác dụng lên một cơ chất nhất định; 
C. Một số enzim có thể tác dụng lên các cơ chất có cấu trúc hoá học gần giống nhau; 
D. Cả A, B và C; 
Đáp án là : (D) 
Bài : 20777 
Trao đổi chất và năng lượng là 2 quá trình có liên quan mật thiết với nhau vì: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Trao đổi chất luôn đi kèm với trao đổi năng lượng, không tách rời nhau; 
B. Trao đổi chất và năng lượng là bản chất của hoạt động sống của sinh vật; 
C. Có trao đổi chất và năng lượng thì cơ thể sống mới tồn tại và phát triển; 
D. Cả A, B và C; 
Đáp án là : (D)
Bài : 20776 
Nhờ quá trình nào mà có sự chuyển hoá từ thế năng sang hoạt năng: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Tổng hợp chất hữu cơ; 
B. Phân giải các chất hữu có; 
C. Co cơ; 
D. Quá trình thẩm thấu; 
Đáp án là : (B) 
Bài : 20775 
Năng lượng của sinh vật tồn tại ở dạng thế năng trong trường hợp nào sau đây: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Các liên kết hoá học trong ATP; 
B. Co cơ; 
C. Các phản ứng hoá học; 
D. Quá trình đun nước; 
Bài : 20774 
Đồng hoá và dị hoá là 2 quá trình: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Đối lập với nhau, tồn tại độc lập với nhau; 
B. Đối lập với nhau nên không thể tồn tại cùng nhau; 
C. Đối lập nhưng thống nhất với nhau, cùng song song tồn tại; 
D. Không thể cùng tồn tại vì năng lượng vừa tích luỹ được lại bị phân giải; 
Đáp án là : (C) 
Bài : 20773 
Co cơ là quá trình: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Dị hoá; 
B. Sinh công; 
C. Giải phóng năng lượng; 
D. Cả A, B, C đều đúng 
Đáp án là : (D) 
Bài : 20772 
Trong sinh giới năng lượng tồn tại ở các dạng: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Quang năng; 
B. Hoá năng; 
C. Cơ năng; 
D. Tất cả đều đúng 
Đáp án là : (D) 
Bài : 20771 
Dị hoá là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Quá trình phân hủy các chất hữu cơ; 
B. Quá trình giải phóng năng lượng dưới dạng hoạt năng; 
C. Quá trình vận chuyển các chất từ tế bào ra môi trường; 
D. Cả A và B; 
Đáp án là : (D) 
Bài : 20770 
Ôxi trao đổi qua màng tế bào được thực hiện theo: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Sự vận chuyển của màng; 
B. Cơ thể thẩm thấu; 
C. Cơ thể thẩm tách; 
D. Cơ thể ẩm bào; 
Đáp án là : (C) 
Bài : 20769 
Hiện tượng khuếch tán các chất từ ngoài môi trường vào tế bào diễn ra khi:
1: Nồng độ các chất bên ngoài cao hơn trong màng tế bào;
2: Các chất được hoà tan trong dung môi;
3: Có sự chênh lệch về áp suất ngoài và trong màng tế bào;
Câu trả lời đúng là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. 1, 2 
B. 2, 3 
C. 1, 3 
D. 1, 2, 3 
Đáp án là : (A) 
Bài : 20768 
Sự biến dạng của màng tế bào (trừ tế bào thực vật) có ý nghĩa: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Thay đổi hình dạng của tế bào; 
B. Giúp tế bào lấy một số chất có kích thước lớn; 
C. Làm cho tế bào có khả năng đàn hồi; 
D. Thay đổi thể tích của tế bào; 
Đáp án là : (B) 
Bài : 20767 
Các chất có kích thước lớn đi vào tế bào nhờ: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Chúng có khả năng khuếch tán; 
B. Chúng có khả năng thẩm thấu; 
C. Khả năng hoạt tải của màng; 
D. Khả năng biến dạng của màng; 
Đáp án là : (D) 
Bài : 20766 
Tế bào sống có thể lấy các chất từ môi trường ngoài nhờ: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Sự khuếch tán của các chất; 
B. Sự thẩm thấu của các chất; 
C. Khả năng hoạt tải của màng; 
D. Tất cả đều đúng 
Đáp án là : (D) 
Bài : 20765 
Khả năng hoạt tải của màng là hiện tượng: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Các chất đi vào tế bào tuân theo sự chênh lệch áp suất; 
B. Vận chuyển các chất vào tế bào ngược chiều nồng độ; 
C. Vận chuyển chủ động các chất vào tế bào; 
D. Cả C và B đều đúng 
Đáp án là : (D) 
Bài : 20764 
Tính thấm có chọn lọc của màng có ý nghĩa:
1: Chỉ cho một số chất xác định từ ngoài vào tế bào;
2: Giúp cho tế bào trao đổi chất được với môi trường;
3: Bảo vệ tế bào;
4: Không cho những chất độc đi vào tế bào;
5: Cho một các chất từ trong tế bào đi ra ngoài.
Câu trả lời đúng là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. 1, 2, 3, 4 
B. 2, 3, 4, 5 
C. 1, 3, 4, 5 
D. 1, 2, 4, 5 
Đáp án là : (A) 
Bài : 20763 
Màng tế bào có các đặc tính: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Tính thấm có chọn lọc; 
B. Khả năng hoạt tải; 
C. Khả năng biến dạng; 
D. Cả A, B và C 
Đáp án là : (D) 
Bài : 20762 
Cơ thể sinh vật lớn lên được là nhờ: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Quá trình nguyên phân; 
B. Quá trình trao đổi chất và năng lượng; 
C. Quá trình sinh sản; 
D. Chỉ có A và B; 
Đáp án là : (D) 
Bài : 20761 
Sự trao đổi khí qua màng tế bào diễn ra nhờ: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Có sự chênh lệch về áp suất; 
B. Có sự chênh lệch về nồng độ; 
C. Sự biến dang của màng tế bào; 
D. Khả năng hoạt tải của màng tế bào; 
Đáp án là : (B) 
Bài : 20760 
Kết quả của quá trình trao đổi chất ở vật vô sinh là:
1: Vật đó vẫn giữ nguyên bản chất;
2: Vật đó tiếp tục tăng về khối lượng và kích thước;
3: Vật đó bị biến chất, cuối cùng bị huỷ hoại;
4: Vật đó bị biến đổi thành một dạng khác.
Câu trả lời đúng là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. 1, 3 
B. 2, 4 
C. 3, 4 
D. 1, 4 
Đáp án là : (C) 
Bài : 20759 
Nói trao đổi chất và năng lượng là điều kiện tồn tại và phát triển của cơ thể sống vì: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Trao đổi chất và năng lượng là một trong 4 đặc trưng cơ bản của sự sống khác với vật không sống; 
B. Nhờ trao đổi chất và năng lượng mà cơ thể sinh vật lớn lên được; 
C. Trao đổi chất và năng lượng chi phối hoạt động sinh sản của sinh vật; 
D. Tất cả đều đúng 
Đáp án là : (D) 
Bài : 20758 
Nhiễm sắc thể biến đổi qua các kì nguyên phân được bộc lộ rõ ở mặt nào sau đây: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Hình thái 
B. Cấu trúc 
C. Cấu tạo hoá học 
D. Số lượng 
Đáp án là : (A) 
Bài : 20757 
Hoạt động nào giúp cho nhiễm sắc thể nhân đôi được dễ dàng 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Sự tự nhân đôi và phân li đều của các nhiễm sắc thể về các tế bào con; 
B. Sự đóng xoắn và tháo xoắn của nhiễm sắc thể; 
C. Sự tập trung về mặt phẳng xích đạo của nhiễm sắc thể; 
D. Sự phân chia nhân và tế bào chất; 
Đáp án là : (B) 
Bài : 20756 
Ý nghĩa của quá trình nguyên phân: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Là cơ chế di truyền các đặc tính ở các loài sinh sản vô tính; 
B. Duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài ổn định qua các thế hệ tế bào trong cùng một cơ thể; 
C. Nhờ nguyên phân mà cơ thể không ngừng lớn lên; 
D. Cả A, B và C 
Đáp án là : (D) 
Bài : 20755 
Cơ quan tử tham gia vào quá trình nguyên phân ở tế bào động vật là:
1: Nhiễm sắc thể;
2: Ribôxôm;
3: Trung thể;
4: Ti thể;
5: Thể Gôngi
Câu trả lời đúng là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. 1, 2, 3, 4 
B. 1, 2, 3, 5 
C. 2, 3, 4, 5 
D. 1, 3, 4, 5 
Đáp án là : (A) 

File đính kèm:

  • docde_tr_ng_sinh_2_0.doc
Bài giảng liên quan