Giáo án Lớp 4 Tuần 9+10 - Trần Mạnh Hùng
I.Mục tiêu: Học xong bài này,HS có khả năng:
1.Hiểu được: Thời giờ là cái quý nhất cần phải tiết kiệm. Cách tiết kiệm thời giờ.
2.Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II.Đồ dùng:
-Bộ thẻ màu: xanh, đỏ, trắng.
-Các câu chuyện, tấm gương về tiết kiệm thì giờ.
ục ôn tập,chuẩn bị tiết sau… -Nxét tiết học. -HS đọc y/cầu, nêu tên các bài TĐ, số trang. -HS xem lại các bài MRVT thuộc 3 chủ điểm nói trên. -Các nhóm T/luận, tìm từ và ghi ra phiếu BT. T/bày k/quả. -HS đọc y/cầu. -Cả lớp T/luận đặt câu. 1số HS đọc câu mình đặt. -HS đọc y/cầu. -Cả lớp làm bài vào VBT. -HS làm bài trên phiếu T/bày k/quả. -1 vài HS đọc lại tác dụng của dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép. TIếT 5: Mĩ thuật Tiết 10: vẽ theo mẫu: vẽ đồ vật có dạng hình trụ i.Mục tiêu: -HS nhận biết được các đò vật dạng hình trụ và đặc điểm, hình dáng của chúng. -Biết cách vẽ và vẽ được đồ vật hình trụ gần giống mẫu. HS cảm nhận được vẻ đẹp của đồ vật. ii.Đồ dùng: -GV: +1số đồ vật hình trụ. + Hình gợi ý cách vẽ. -HS : +Vở tập vẽ. + Bút chì, tẩy, màu vẽ. iii. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: 2.2: NDbài: *Hoạt động 1:Q/sát, Nxét. -Giới thiệu mẫu vẽ, bày mẫu. -Y/cầu 1 vài HS nêu tên các đồ vật ở H1. +Sự giống nhau và khác nhau giữa cái chén và cái chai ở H1? *Hoạt động 2: Cách vẽ. -Ước lượng và so sánh tỉ lệ các bộ phận. -Vẽ nét chính và điều chỉnh tỉ lệ. -Hoàn thiện hình vẽ. *Hoạt động 3: Thực hành. -GV bày mẫu các đồ vật, gợi ý HS q/sát để vẽ. -Theo dõi, giúp đỡ HS thực hành. *Hoạt động 4: Nxét, đánh giá. -GV và HS chọn 1 số bài vẽ Nxét và xếp loại. -Nxét chung… 3. Củng cố-Dặn dò: -Hoàn thành bài vẽ ở nhà. -Chuẩn bị tiết sau… -Nxét tiét học. -HS q/sát, nhận xét về hình dáng chung và cấu tạo. -HS nêu. +Giống nhau: Đều có dạng hình trụ. +Khác nhau: Cái chai cao hơn cái chén, cái chai có phần cổ chai, cái chén có quai. -HS q/sát mẫu và thực hành vẽ vào VTV. -HS trưng bày sản phẩm. Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Toán: Tiết 49: nhân với số có một chữ số. i.Mục tiêu: -Biết cách thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số. -Thực hành tính nhân. ii.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:Chữa bài KT, Nxét. 2.Bài mới: 2.1:Giới thiệu bài: 2.2:ND bài: *Hoạt động1: Nhân không nhớ. -Viết phép nhân: 241324 x 2=? lên bảng. -HD đặt tính và tính. -Nxét, sửa chữa. *Hoạt động2: Nhân có nhớ. -Viết phép nhân: 136204 x 4=? lên bảng. -HD đặt tính và tính(SGK). *Hoạt động 3: Thực hành. BT1?: Nêu y/cầu. -Nxét, sửa chữa: a) 682462 b) 512130 857300 1231608 BT2?: Nêu y/cầu. -Nxét, sửa chữa: 403268; 604902; 806536; 1008170 BT3?: Nêu y/cầu. -Nxét, sửa chữa: a) 1168489 b)35021 225435 636 BT4?: Đọc BT-HD -Nxét, sửa chữa: +8 xã vùng thấp: 6800 (quyển) +9 xã vùng cao: 8820 (quyển) +Huyện được cấp: 15620 (quyển) 3.Củng cố-Dặn dò: -Chấm bài, nhận xét. -Làm BT trong VBT. -Nxét tiết học. -1HS lên bảng T/hiện.Cả lớp tính vào giấy nháp. -HS theo dõi. -HS nêu lại cách đặt tính và tính. -4 HS làm bài bảng lớp.Cả lớp làm bài bảng con. -1 HS làm bài bảng lớp.Cả lớp làm bài bảng con. -4 HS làm bài bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở. -HS đọc BT, nêu cách giảI BT. -1 HS làm bài bảng lớp.Cả lớp làm bài vào vở. -HS nêu lại cách đặt tính, cách tính… Tiết 2: Luyện từ và câu ôn tập giữa học kì I (Tiết 6:) i.Mục đích-yêu cầu: -Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học. -Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy,từ ghép, danh từ và động từ. ii.Đồ dùng: -Bảng ghi mô hình đầy đủ của âm tiết. -Phiếu viết ND BT2; BT3; BT4. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: 2.Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: 2.2: ND bài: BT 1,2?: -Phát phiếu cho 1 số HS làm bài. -GV và cả lớp Nxét. BT 3?: +TN là từ đơn? +TN là từ ghép? +TN là từ láy? -GV và cả lớp Nxét, bổ sung. BT 4?: +TN là danh từ? +TN là động từ? -Phát phiếu cho các nhóm làm bài. -GV và cả lớp Nxét. 3.Củng cố-Dặn dò: -Tiếp tục ôn tập, chuẩn bị tiết sau KT. -Nxét tiết học. -HS đọc đoạn văn BT1 và y/cầu của BT2. -Cả lớp làm bài vào VBT. -HS làm bài trên phiếu T/bày k/quả. -HS đọc y/cầu, làm việc theo nhóm. +Từ chỉ gồm 1 tiếng. +Từ được tạo ra bằng những cách ghép các tiếng có ý nghĩa lại với nhau. +Từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần (cả âm và vần) giống nhau. -HS đọc y/cầu, làm bài theo nhóm. +Là những từ chỉ sự vật. +Là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. -Các nhóm làm bài, T/bày k/quả. -Cả lớp làm bài vào VBT. Tiết 3: Khoa học: Tiết 20 : NƯớc có những tính chất gì ? i.Mục tiêu: -HS có khả năng phát hiện ra 1 số T/chất của nước bằng cách: +Q/sát để phát hiện mùi, màu, vị của nước. +Làm thí nghiệm CM nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật và có thể hoà tan 1 số chất. Ii.Đồ dùng: -Hình vẽ SGK trang 42; 43. -Cốc thuỷ tinh, chai, 1số vật chứa nước… iii.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: 2.Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: 2.2: ND bài: *Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi vị của nước. -Nxét, bổ sung. -Gợi ý HS nêu T/chất của nước… -Nxét, k/luận(SGK). *Hoạt động 2: Hình dạng của nước. -Y/cầu các nhóm đặt các dụng cụ lên bàn và q/sát về hình dạng của chúng. -Nxét, kết luận… *Hoạt động 3: Tìm hiểu nước chảy thế nào? -HD các nhóm là thí nghiệm… -Nxét, k/luận… *Hoạt động 4: Tính thấm hoặc không thấm của nước đối với 1 số vật. -Nxét, kết luận… *Hoạt động 5:Tìm hiểu nước có thể hoà tan 1 số chất. -Nxét, kết luận… 3.Củng cố-Dặn dò: -Hệ thống ND bài… -Học bài, chuẩn bị bài sau… -Nxét tiết học. -HS q/sát cốc nước và cốc sữa, nêu cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa, nêu cách phân biệt 2 cốc nước và sữa. -1 số HS nêu. -Các nhóm thực hiện, T/luận, tiến hành thí nghiệm theo chỉ dẫn của GV. -Đại diện nhóm T/bày k/quả. -HS làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm T/bày k/quả. -HS làm việc theo nhóm, nêu Nxét -HS làm việc theo nhóm, nêu Nxét. -HS nêu lại các tính chất của nước. Tiết 4: Kể chuyện KIểM TRA GIữA HọC Kì I (đọc) (Nhà trường ra đề) Tiết 5: Kĩ thuật Tiết 10: KHÂU VIềN ĐƯấng gấp mép vảI bằng mũi khâu đột ( Tiết 1) i.Mục tiêu: HS biết: Cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột mau hoặc đột thưa. ii.Đồ dùng: -Mẫu được khâu bằng mũi khâu đột mau và khâu đột thưa. -Vật liệu, dụng cụ cần thiết… iii.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: 2.2: ND bài: *Hoạt động 1: HD q/sát và Nxét. -GV tóm tắt đặc điểm đường khâu… *Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật. -GV Nxét, bổ sung (SGK ). -Nêu cách gấp mép vải… -GV làm mẫu các thao tác khâu. -Nxét, uốn nắn. -Theo dõi, giúp đỡ HS. 3.Củng cố-Dặn dò: -Tiếp tục tập gấp, khâu… -Chuẩn bị tiết sau thực hành. -Nxét tiết học. -HS q/sát mẫu, Nxét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu. -HS q/sát H1,2,3. Nêu các bước.. -HS q/sát H1,2a, 2b -HS theo dõi. -1số HS lên thực hiện các thao tác . -HS thực hiện khâu cá nhân. -HS nêu lại các bước gấp, khâu… Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Toán Tiết 50: tính chất giao hoán của phép nhân i.Mục tiêu: GIúp HS: -Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. -Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. ii.Đồ dùng: Bảng kẻ bảng phần (b) của ND bài học. iii.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: -Nxét, ghi điểm. 2.Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: 2.2: ND bài: *Hoạt động 1: So sánh giá trị của 2 biểu thức. -Viết lên bảng 2 biểu thức 3x4 và 4x3. -Viết tiếp 2 cặp biểu thức 6x2 và 2x6; 7x5 và 5x7 lên bảng. -Nxét, kết luận… *Hoạt động 2: Viết k/quả vào ô trống. -Treo bảng phụ, y/cầu 2 HS lên tính. -Nxét, k/luận… -Gợi ý HS nêu tính chất. -Nxét, kết luận( SGK ). *Hoạt động 3: Thực hành. BT 1?: -Nxét, sửa chữa. BT 2?: -Nxét, k/luận: 6785 ; 281841 5971 ; 6630 BT 3?: -Nxét, kết luận: a=d ; c=g ; e=b BT 4?: -Nxét, kết luận: a x 1 = 1 x a a x 0 = 0 x a = 0 3.Củng cố-Dặn dò: -Chấm 1số bài, Nxét. -Học và làm bài trong VBT. -Nxét tiết học. -2 HS làm lại BT3 tiết trước. -HS tính và nêu k/quả. -HS tính, so sánh và nêu miệng k/quả. -2HS thực hiện tính, nêu Nxét. -1 số HS nêu. -HS nhắc lại. -2 HS làm bài bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở. -3 HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm bài b/con. -HS tính, so sánh và nêu k/quả. -HS làm bài vào vở, 1 em chữa bài trên bảng lớp. Tiết 2: Tập làm văn Tiết 20: kiểm tra giữa học kì I ( Viết ). ( Nhà trường ra đề ). Tiết 3: Thể dục Tiết 4: Địa lí Tiết 10: thành phố đà lạt i.Mục tiêu: HS biết: -Vị trí của TP Đà Lạt trên bản đồ. -Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của TP Đà Lạt. -Dựa vào lược đồ,( bản đồ ), tranh, ảnh để tìm kiến thức. -Xác lập mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu; giữa thiên nhiên với hoạt động SX của con người. ii.Đồ dùng: -Bản đồ địa lí tự nhiên VN. -Tranh, ảnh về TP Đà Lạt. iii.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: +Đặc điểm của sông ở Tây nguyên NTN?, nêu ích lợi của nó. Tại sao cần phảI bảo vệ rừng và trồng rừng? -Nxét, ghi điểm. 2.Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: 2.2: ND bài: *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. -Nxét, bổ sung. -Yêu cầu HS q/sát H1,2 và chỉ vị trí các địa điểm hồ Xuân Hương và thác Cam Li -Nxét, bổ sung. *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi. -Nxét, kết luận… *Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. -Nxét, kết luận… -Nêu ND bài học(SGK). 3.Củng cố-Dặn dò: -Hệ thống ND bài. -Học bài và chuẩn bị bài sau… -Nxét tiết học. -2 HS lên bảng trả lời CH. -HS dựa vào H5, tranh ảnh, mục 1SGK, trả lời CH. -1 vài HS lên chỉ. -HS dựa vào H3, mục 2SGK trả lời CH. -Đại diện 1 số nhóm t/bày. -HS q/sát H4, T/luận và TLCH. -Đại diện 1 số nhóm t/bày k/quả. -HS nhắc lại. Tiết 5: Sinh hoạt lớp Kiểm điểm cuối tuần i.Mục tiêu: -HS nhận biết những ưu, khuyết điểm trong tuần. Từ đó có hướng khắc phục trong tuần sau. -Giáo dục HS có ý thức tự học, tự rèn trong mọi mặt. ii.Nội dung: 1.Nhận xét chung: -Ưu điểm: +HS đI học đều, đúng giờ. +Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ. +Học tập có tiến bộ hơn. -Tồn tại: +Cá biệt vẫn còn 1 số em chưa chú ý trong giờ học và học bài ở nhà. +Chữ viết chưa đẹp, chưa đúng kiểu và kích cỡ chữ. +Bài KT chất lượng còn thấp. 2.Kế hoạch tuần 11: -Tiếp tục giảng dạy và học tập theo chương trình. -Duy trì nề nếp, sĩ số lớp. -Nâng cao ý thức trong mọi mặt. -------------------------------------------------
File đính kèm:
- Tuan 9+ 10.doc