Giáo án Lớp 5A Tuần 29

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.

- Đọc diễn cảm toàn bài.

- Trả lời được CH trong sgk.

- HS biết kính trọng tình bạn

- Sử dụng tranh trong SGK

 

doc45 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1391 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5A Tuần 29, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
hia làm 2 đoạn 
Đoạn 1 : Từ đầu – rẻ quạt 
Đoạn 2 : Phần còn lại
HS: Ôn các vần: oc, ooc 
- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK
+) Tìm tiếng trong bài có vần oc ?
+)Thi tìm tiếng đúng , nhanh , nhiều
- Tiếng từ ngoài bài có vần : oc , ooc ( ngọc ) 
- GV và cả lớp nhận xét tính điểm thi đua 
- HS thi đua tìm đúng nhanh nhiều 
- HS thi đua tìm nhanh 
+) Nói câu chứa tiếng có vần : oc , ooc 
- HS thi đua tìm đúng nhanh nhiều 
- HS thi đua tìm nhanh 
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
HS:- Nêu yêu cầu bài 1:
- Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
a)4 km = 4,382 km ; 
 2 km 79 m = 2,079m ; 
 700 m = 0,7 km
b) 7m 4 dm = 7,4 m ; 
 5 m 9 cm = 5,09 m ; 
 5 m 75 m m = 5,075 m
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2.
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
+ HS làm vở .
a) 2 kg 350 g = 2,35 kg ; 
 1 kg 65 g = 1,065 kg 
b) 8 tấn 760 kg = 8,76 tấn ; 
 2 tấn 77 kg = 2,077 tấn
HS: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 3
 Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
+ HS làm vào vở.
+ 3 HS lên bảng chữa bài.
a) 0,5m = 50 cm b) 0,075km = 75m
c) 0,064kg = 64g d) 0,08 tấn = 80 kg
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 4.
- Làm bài vào vở
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Chữa bài trên bảng
a) 3576 m = 3,576km
b) 53 cm = 0,53 m
c) 5360 kg = 5,36 tấn
d) 657 g = 0,657 kg
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Nhận xét giờ học, 
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 2:
NTĐ1
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng :
GV:
HS:
Tập đọc
CHÚ CÔNG(T2)
- Hiểu nội dung : Thấy được đặc điểm đuôi công lúc bé , và vẻ đẹp của lông công khi trường thành . TLCH 1,2
- HS đọc trơn được cả bài : Chú công ; phát âm đúng các tiếng từ khó ; 
- Bảo vệ con vật quí hiếm.
- Sử dụng tranh minh hoạ bài TĐ trong SGK
Tập làm văn:
TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI 
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, trình bày.
- Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi cô yêu cầu ;viết lại được một đoạn trong bài làm của mình cho hay hơn.
- Có ý thức chữa bài.
III. Hoạt động dạy học:
1.Tổ chức : - Hát
 Nội dung hoạt động
 2. Bài cũ:
3. Bài mới:
HS:Luyện đọc, kết hợp với tìm hiểu nội dung bài
+) Lúc mới chào đời chú công có bộ lông gì ? ( Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gạch ) 
+) Chú đã biết làm những động tác gì ?( Sau vài giờ chú đã biết xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt ) 
- 1 em đọc đoạn 2 , lớp đọc thầm 
- Sau 2, 3 năm đuôi công trống thay đổi như thế nào ? ( Đuôi lớn thành 1 thứ xiên áo rực rỡ sắc màu , mỗi chiếc lông đuôi óng ánh  hàng trăm viên ngọc ) 
- 2 , 3 HS đọc lại bài 
GV: đọc diễn cảm bài văn 
* Thực hành luyện nói
- Học thuộc lòng bài thơ ( tại lớp ) 
- Cho HS hát bài hát về con sông 
4. Củng cố, 
 - GV nhận xét tiết học , tuyên dương những em học tốt 
5. Dặn dò 
- Về nhà đọc lại bài ; Chuẩn bị bài : Chuyện ở lớp
GV: + Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
+ Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Một số em diễn đạt tốt.
+ Một số em chữ viết, cách trình bày đẹp.
+ Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
+ GV: Hướng dẫn HS chữa bài:
GV trả bài cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
+ GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
HS: phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
+ Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
GV: đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
d)HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại
+ GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 3:
NTĐ1
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng: 
GV:
HS:
Kể chuyện
NIỀM VUI BẤT NGỜ
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Bác Hồ rất yêu quý các bạn thiếu nhi , thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ . 
- HS dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn trong câu chuyện theo tranh, và kể lại được toàn bộ câu chuyện
- GD lòng kính yêu Bác Hồ.
- Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK
Khoa học: (56)
SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM.
- Hình thành biểu tợng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng.
- Nói về sự nuôi con của chim.
- Trả lời được CH sgk.
- Yêu khoa học.
III. Hoạt động dạy học:
 1. Tổ chức : - Hát
 Nội dung hoạt động
2. Kiểm tra bài cũ
HS: tiếp nối nhau kể chuyện : Bông hoa cúc trắng 
 - GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
GV: Giới thiệu bài
+ GV kể chuyện
 - GV kể với giọng diễn cảm
- Kể lần 1; lần 2, kết hợp với tranh minh hoạ
* Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- Tranh 1: Cảnh vẽ gì?
- Tranh 2: Câu hỏi dưới tranh là gì?
- Người mẹ ốm nói gì với con?
HS: tiếp tục kể theo tranh 2, 3, 4
- GV yêu cầu mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1
* Hướng dẫn HS kể toàn chuyện 
- 2 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và gợi ý dưới tranh 
* Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện 
+) Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? ( Bác Hồ rất yêu thích thiếu nhi , thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ ) 
GV: và cả lớp nhận xét , bình chọn người kể chuyện hay nhất , hiểu nhất nội dung câu chuyện 
4. Củng cố
 - GV nhận xét tiết học 
 5. Dặn dò
 - VN tập kể lại chuyện cho mọi người nghe
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện : Sói và Sóc 
HS: Quan sát
* Mục tiêu: Hình thành cho hs biểu tợng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng.
GV: - Cho HS làm việc theo cặp
+So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2?
+ Hình 2b: Quả trứng ấp đợc 10 ngày, có thể nhìn tháy mắt gà( phần lòng đỏ còn lớn, phần phôi mới bắt đầu phát triển)
+ Hình 2c: Quả trứng đã ấp đợc khoảng 15 ngày, có thể nhìn thấy phần đầu, mỏ chân, lông ( phần phôi đã lớn hẳn, phần lòng đỏ nhỏ đi).
HS: Trả lời câu hỏi.
+ Em nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b, 2c, 2d?
+ Hình 2d: Quả trứng đã đợc ấp khoảng 20 ngày, có thể nhìn thấy đầy đủ các bộ phận của con gà, mắt đang mở(phần lòng đỏ đã không còn nữa).
GV: Kết luận:
+ Trứng gà hoặc trứng chim đã được thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu đợc ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi( phần lòng đỏ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi thai phát triển thành gà con hoặc chim con)
+ Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con.
+ Hoạt động2 : Thảo luận
* Mục tiêu: Hs nói được về sự nuôi con của chim.
HS: Thảo luận nhóm
+ Bạn có nhận xét gì về những con gà 
con, con chim non mới nở. Chúng tự kiếm mồi được chưa? Tại sao?
 + Thảo luận cả lớp
GV: Kết luận:
Hầu hết chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi ngay được. Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiêm mồi về nuôi chúng cho đến khi chúng có thể tự đi kiếm ăn.
+ Củng cố bài.
+ Nhận xét tiết học.
Tiết 5:
NTĐ1
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng:
GV:
HS:
Địa lí:
CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
- Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân , kinh tế của châu đại dương và châu nam cực.
- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu đại dương và châu nam cực.
- Trả lời CH sgk.
- Yêu thích môn học.
- Bản đồ tự nhiên.
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức : - Hát
 Nội dung hoạt động
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
GV: Giới thiệu bài: Ghi tên bài
a. Hoạt động 1: Vị trí địa lí, giới hạn của châu đại dương
HS: dựa vào SGK trả lời:
+ Gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở vùng trung tâm và tây nam thái bình dương.
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở nam bán cầu, có đờng chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh thổ.
+ Các quần đảo: Xô-lô-môn; Niu ghi-nê, Niu Di-len,
HS: lên bảng chỉ bản đồ.
*Kết luận:
Châu đại dương nằm ở nam bán cầu, gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo xung quanh.
b. Hoạt động2: Đặc điểm tự nhiên của châu đại dương.
- Vì sao lục địa Ô-xtrây –li-a lại có khí hậu khô và nóng?
- Vì ảnh hưởng của khí hậu vùng nhiệt đới(nóng).
c. Hoạt động 3: Người dân và hoạt động kinh tế của châu đại dương.
- Về số dân, châu đại dương có gì khác so với các châu lục khác?
- Là châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục của thế giới.
- Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau?
- Trên lục địa Ô-xtrây-li-a chủ yếu là người da trắng(người Anh di c sang)còn trên đảo chủ yếu là ngời bản địa có da màu sẫm, mắt đen, tóc xoăn.
- Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a?
- Là nước có nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa.Các ngành công nghiệp năng lượng, khai thác khoáng sản, luyện kim, chế tạo máy..
* Kết luận: Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn, thực vật và động vật độc đáo. Ô-xtrây –li-a là nước có nền kinh tế phát triển nhất ở châu lục này.
GV: Chốt lại các ý trên.
d. Hoạt động 4: Châu nam cực
 - Cho biết vị trí địa lí của châu nam cực?
- Châu nam cực nằm ở vùng địa cực phía nam.
+ Khí hâu: lạnh nhất thế giới, quanh năm dới OoC.
+ Vì khí hậu ở đay quá khắc nghiệt.
* Kết luận:
Châu nam cực là châu lục lạnh nhất thế giới và là châu lục không có dân  sinh sống thường xuyên, chỉ có các nhà khoa học sống ở đây để nghiên cứu.
+ Nhắc lại nội dung bài.
+ Nhận xét tiết học.
Tiết 5:
SINH HOẠT LỚP (T29)
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình trong tuần
- Nắm chắc và thực hiện tốt phương hướng tuần tới
II. Chuẩn bị: 
 - Nội dung sinh hoạt
III. Hoạt động:
1. Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm trong tuần
ưu điểm: 
- Nêu một số những ưu điểm của các em trong tuần, động viên khuyến khích các em để các tuần sau phát huy.
- Các em ngoan, chấp hành tốt các nội quy của trường của lớp
- Dụng cụ học tập tương đối đầy đủ
- Chữ viết có nhiều tiến bộ: 
- Trong lớp sôi nổi: Được, Hùng

File đính kèm:

  • docTuan 29.doc