Giáo án Ngữ văn lớp 10 tiết 73: Những yêu cầu về sử dụng tiếng việt

NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT

A. Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức

- Những yêu cầu sử dụng đúng tiếng Việt theo các chuẩn mực về ngữ âm và chữ viết, về từ ngữ, về ngữ pháp, về phong cách ngôn ngữ.

- Những yêu cầu sử dụng hay để đạt hiệu quả giao tiếp cao.

2. Kĩ năng

- Sử dụng tiếng Việt theo đúng các chuẩn mực ngôn ngữ.

- Sử dụng sáng tạo, linh hoạt theo các phương thức chuyển đổi, theo các phép tu từ.

- Phát hiện, phân tích và sửa lỗi về phát âm, về chữ viết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn bản, về phong cách ngôn ngữ,.

3. Thái độ : HS có ý thức sử dụng đúng tiếng Viêt trong quá trình giao tiếp.

B. Chuẩn bị bài học :

1.Giáo viên: SGK,SGV và các tài liệu tham khảo khác.

2. Học sinh: Đọc tác phẩm ở nhà,Soạn bài đầy đủ.

 

doc4 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 626 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 10 tiết 73: Những yêu cầu về sử dụng tiếng việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tuần:25 Ngày soạn:9/2/2012
 Tiết: 70 Ngày dạy : 13/2/2012
NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu cần đạt
1. KiÕn thøc 
- Nh÷ng yªu cÇu sư dơng ®ĩng tiÕng ViƯt theo c¸c chuÈn mùc vỊ ng÷ ©m vµ ch÷ viÕt, vỊ tõ ng÷, vỊ ng÷ ph¸p, vỊ phong c¸ch ng«n ng÷. 
- Nh÷ng yªu cÇu sư dơng hay ®Ĩ ®¹t hiƯu qu¶ giao tiÕp cao.
2. KÜ n¨ng
- Sư dơng tiÕng ViƯt theo ®ĩng c¸c chuÈn mùc ng«n ng÷.
- Sư dơng s¸ng t¹o, linh ho¹t theo c¸c ph­¬ng thøc chuyĨn ®ỉi, theo c¸c phÐp tu tõ.
- Ph¸t hiƯn, ph©n tÝch vµ sưa lçi vỊ ph¸t ©m, vỊ ch÷ viÕt, dïng tõ, ®Ỉt c©u, cÊu t¹o v¨n b¶n, vỊ phong c¸ch ng«n ng÷,...
3. Thái độ : HS cĩ ý thức sử dụng đúng tiếng Viêt trong quá trình giao tiếp.
B. Chuẩn bị bài học :
1.Giáo viên: SGK,SGV và các tài liệu tham khảo khác.
2. Học sinh: Đọc tác phẩm ở nhà,Soạn bài đầy đủ.
C. Hoạt động dạy học
 1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Nguồn gốc, quan hệ họ hàng của tiếng Việt? Nêu ngắn gọn lịch sử phát triển của tiếng Việt?
	2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
* Hoạt động 1.Gv cho hs phân tích các lỗi sai trong sgk trang 65.
?Âm địa phương khác với âm phổ thông ntn? Cần lưu ý điều gì khi phát âm
Gv hướng dẫn hs sửa các lỗi sai về từ ngữ theo ví dụ sgk
HS ghi bảng
?
Khi sử dụng tiếng việt cần đáp ứng yêu cầu gì về ngữ âm ?
?HS làm bài tập phần từ ngữ.
_ GV nhận xét, chốt ý
Khi sử dụng tiếng việt cần đáp ứng yêu cầu gì về từ ngữ?
*HS làm bài tập phần ngữ pháp.
_ GV nhận xét, chốt ý
- NHững yêu cầu về ngữ pháp trong tiếng việt?
*HS làm bài tập phần 4
_ GV nhận xét, chốt ý
So sánh 2 câu “chết đứng còn hơn sống quy” và “Chết vinh còn hơn sống nhục”?
GV nhận xét, chốt ý
- HS làm câu b
GV nhận xét, chốt ý
HS làm câu c
GV nhận xét, chốt ý
HS đọc ghi nhớ.
- GV kiểm tra, đánh giá bài học
GV hướng dẫn hs làm bài tập
HS lên bảng làm BT
 - HS làm BT 1.
- ? TÌm những từ đúng chính tả?
 - HS làm BT 2.
?Từ Hạng phân biệt theo tiêu chí nào ?
? Từ sẽ,Từ buộc ?
 thể hiện thái độ tình cảm như thế nào ? 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3.
? Lỗi diễn đạt trong đoạn văn trên là gì ?
- HS về nhà làm các bài tập còn lại
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt:
	1/ Về ngữ âm và chữ viết:
a) Phân tích ngữ liệu:
	* Lỗi về phát âm và chữ viết:
(SGK/tr 65)
	*.Phân biệt âm địa phương và âm phổ thông:
(SGK/ tr 65)
b) Kết luận: về ngữ âm và chữ viết cần phát âm theo âm thanh chuẩn của tiếng Việt, cần viết đúng theo quy tắc hiện hành về chính tả và về chữ viết nói chung.
2/ Về từ ngữ:
a) Phân tích ngữ liệu:
	*. Sửa chữa các câu sai về từ ngữ:
- Từ sai về nghĩa: 
- Nhầm lẫn từ Hán Việt gần âm, gần nghĩa: truyền tụngàtruyền thụ hoặc truyền đạt.
- Sai về kết hợp từ, 
- sai về kết hợp từ : “bệnh nhân được điều trị” -> đúng, nhưng “bệnh nhân được pha chế”-> sai. Cần chữa lại, chẳng hạn như: Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được điều trị tích cực bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt mà khoa Dược đã pha chế.
 * Lựa chọn những câu đúng:
(SGK)
b) Kết luận: (SGK/tr67)
3/ Về ngữ pháp:
	a)Phân tích ngữ liệu (Phát hiện và sửa lỗi):
_ Câu a1: Không phân định rõ các thành phần trạng ngữ và chủ ngữ. 
 + Bỏ từ “qua” đầu câu.
 + Bỏ từ “của” và thay vào đó bằng dấu phẩy.
 + Bỏ các từ “đã cho” và thay vào đó bằng dấu phẩy.
_ Câu a2: Cả câu mới chỉ là một cụm danh từ được phát triển dài, chưa đủ các thành phần chính. 
 + Đó/ là lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích, những lớp người sẽ tiếp bước họ. ( Thêm từ ngữ làm chủ ngữ)
 + Lòng  bước họ,/ đã được biểu hiện trong tác phẩm. (Thêm từ ngữ làm vị ngữ)
 _ Câu b. Câu đầu sai vì không phân định rõ thành phần phụ đầu câu với chủ ngữ. Các câu sau đều đúng.
_ Câu c. không sai nhưng các câu lộn xộn, thiếu liên kết logic. Cần sắp xếp lại các câu, các vế câu và thay đổi một số từ ngữ để ý của đoạn mạch lạc và phát triển theo trình tự hợp lí. 
 b) Kết luận(SGK/tr67)
4/ Về phong cách ngôn ngữ:
	a/ Phân tích ngữ liệu:
(SGK/66)
II. Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao:
	1/ Phân tích ngữ liệu:
	a. Trong câu tục ngữ, các từ đứng và quỳ được dùng với nghĩa chuyển. 
b. Các cụm từ “chiếc nôi xanh, cái máy điều hòa khí hậu” đều biểu thị cây cối, nhưng mang tính hình tượng và biểu cảm hơn. 
c. Đoạn văn dùng phép đối và phép điệp( ) tạo cho lời kêu gọi âm hưởng hùng hồn, vang dội, tác động mạnh mẽ đến người nghe, người đọc.
2/ Kết luận: (SGK/tr67)
3/ Ghi nhớ :SGK trang 68.
III. Luyện tập.
1. Kiểm tra, đánh giá
- Sử dụng đúng tiếng việt ntn?
- Vì sao phải sử dụng tiếng việt hay?
2)Bài tập
 a)BT1.
- Từ đúng chính tả: Bàng hoàng,chất phác,bàng quang,lãng mạn,hưu trí,
b).BT2.
Không dùng tư “hạng” vì nó mang ý nghía để chỉ cho những người không đứng dắn, hay làm điểu xấu cho xã hội.
- Dùng tứ “sẽ”tạo nên sự chủ động. Phải : bắt buộc, nặng nề.
c). BT3
- Lỗi : Ý câu đầu không bao trùm các câu sau; quan hệ thay thế của họ ở câu 2, 3 không rõ.
- Sửa : Trong  nhất, nhưng có cả những bài thể hiện tình cảm khác. 
4.Hướng dẫn HS tự học.
a) Bài cũ:
- NẮm vững nội dung bài học.
- hs làm bài tập còn lại ở phần Luyện tập SGK.
- Em rút ra bài học cho bản thân sau khi học bài này. 
 b) Bài mới:Hồi trống cổ thành.
- Đọc và tóm tắt tác phẩm
- Soạn kĩ bài mới theo câu hỏi hướng dẫn học bài.

File đính kèm:

  • doctiet 73.doc