Giáo án Ngữ văn lớp 10 tiết 93: Tổng kết phần văn học
Tuần 32 Soạn :
Tiết 92 Giảng :
TỔNG KẾT PHẦN VĂN HỌC
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức:Nắm lại toàn bộ những kiến thức cơ bản của chương trình văn học lớp 10, từ văn học dân gian đến văn học viết từ văn học Việt Nam đến văn học nước ngoài.
- Kĩ năng: Có năng lực phân tích văn học theo từng cấp độ, từ sự kiện văn học đến tác giả, tác phẩm văn học, từ ngôn ngữ đến hình tượng nghệ thuật.
- Thái độ: Biết vận dụng những kiến thức đã học để tiếp thu những kiến thức sẽ học trong chương trình văn học lớp 11.
B. Chuẩn bị bài học :
1.Giáo viên: SGK,SGV và các tài liệu tham khảo khác.
2. Học sinh: Đọc tác phẩm ở nhà,Soạn bài đầy đủ.
Tuần 32 Soạn : Tiết 92 Giảng : TỔNG KẾT PHẦN VĂN HỌC A. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Kiến thức:Nắm lại toàn bộ những kiến thức cơ bản của chương trình văn học lớp 10, từ văn học dân gian đến văn học viết từ văn học Việt Nam đến văn học nước ngoài. - Kĩ năng: Có năng lực phân tích văn học theo từng cấp độ, từ sự kiện văn học đến tác giả, tác phẩm văn học, từ ngôn ngữ đến hình tượng nghệ thuật. - Thái độ: Biết vận dụng những kiến thức đã học để tiếp thu những kiến thức sẽ học trong chương trình văn học lớp 11. B. Chuẩn bị bài học : 1.Giáo viên: SGK,SGV và các tài liệu tham khảo khác. 2. Học sinh: Đọc tác phẩm ở nhà,Soạn bài đầy đủ. C. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : 2. Giới thiệu bài mới Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt * HĐ 1 : Hướng dẫn HS tổng kết về VHVN. ? VHVN gồm mấy bộ phận lớn ? ? Đặc điểm chung của hai bộ phận trên là gì ? ? Đặc điểm riêng của VHDG và viết về thời điểm ra đời, tác giả, hình thức lưu truyền, tồn tại và vai trò đối với VH dân tộc ? - HS trao đổi, trả lời, bổ sung. - GV hướng dẫn HS ghi vào bảng tổng hợp. * HĐ 2 : Hướng dẫn HS tổng kết về phần VHDG. ? Dựa vào bảng mục I nêu các đặc trưng cơ bản của VHDG ? ? Nhắc lại các thể loại VHDG và đặc trưng của từng thể loại qua cá tác phẩm cụ thể đã học ? - HS trao đổi, trình bày, cả lớp bổ sung. - GV chốt ý. ? Các tác phẩm VHDG thể hiện các giá trị gì ? * HĐ 3 : Hướng dẫn HS tổng kết về phần VH viết. ? VH viết VN được chia thành mấy giai đoạn ? Tên gọi từng giai đoạn ? ? Đặc điểm chung của hai giai đoạn về nội dung và tư tưởng ? ? Đặc điểm riêng của mỗi giai đoạn về chữ viết, thể loại, sự tiếp thu tinh hoa văn hóa, văn học nước ngoài ? ? Kể tên các thể loại VHTĐ tiêu biểu và đặc điểm của các thể loại ? - * HĐ 5 : Hướng dẫn HS tổng kết về phần VH trung đại. ? So sánh sử thi Đăm Săn và Ô-đi-xê, Ra ma ya na về các điểm chung (chủ đề, đặc điểm nhân vật, ngôn ngữ), điểm riêng về nội dung phản ánh, nhân vật của từng tác phẩm ? - HS trao đổi, trả lời, bổ sung vào bảng so sánh. - GV chuẩn kiến thức. - GV yêu cầu HS so sánh thơ Đường luật và thơ Hai-cư về nội dung phản ánh, đặc điểm NT. - HS trao đổi, hoàn thiện bảng so sánh. ? NT kể chuyện của tác phẩm Tam quốc diễn nghĩa có đặc điểm gì ? ? cách khắc họa nhân vật chủ yếu nhờ yếu tố nào ? * HĐ 5 : Hướng dẫn HS tổng kết về phần lí luận văn học. - GV yêu cầu HS lập bảng thống kê về văn bản văn học với các tiêu chí chủ yếu, cấu trúc, các yếu tố thuộc về nội dung và hình thức. I. Tổng kết khái quát về vaăn học Việt Nam Văn học Việt Nam gồm hai bộ phận lớn: văn học dân gian và văn học viết. * Đặc điểm chung: Ảnh hưởng truyền thống dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hóa, văn học nước ngoài, hai nội dung lớn xuyên suốt là yêu nước và nhân đạo. * Đặc điểm riêng: Đặc điểm Văn học dân gian Văn học viết Thời điểm ra đời Ra đời sớm từ khi chưa có chữ viết Ra đời khi có chữ viết Tác giả Sáng tác tập thể Sáng tác cá nhân Hình thức lưu truyền Truyền miệng Chữ viết Hình thức tồn tại Gắn liền với những hoạt động khác nhau trong đời sống cộng đồng (gắn với môi trường diễn xướng) Cố định thành văn bản viết, mangtính độc lập của một tác phẩm văn học. Vai trò, vị trí Vai trò nền tảng của văn học dân tộc Nâng cao và kết tinh những thành tựu nghệ thuật. 1. Tổng kết bộ phận văn học dân gian Hai đặc trưng cơ bản của văn học dân gian: Là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng. Là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể Hệ thống thể loại văn học dân gian: thần thoại, truyện cười, tục ngữ, câu đố, ca dao, vè, truyện thơ, chèo. Những giá trị của văn học dân gian: giá trị nhận thức, giá trị giáo dục, giá trị thẩm mỹ. 2. Tổng kết văn học viết Văn học viết Việt Nam có hai loại hình văn học là văn học trung đại (văn học từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX) và văn học hiện đại (văn học từ đầu thế kỷ XX đến nay). * Đặc điểm chung: Văn học viết phản ánh hia nội dung lớn là yêu nước, nhân đạo, thể hiện tư tưởng, tình cảm của con người Việt Nam trong những mối quan hệ đa dạng như quan hệ với thế giới tự nhiên, quan hệ với quốc gia, với dân tộc, quan hệ xã hội, ý thức về bản thân. * Đặc điểm riêng: Đặc điểm Văn học trung đại Văn học hiện đại Chữ viết Chữ Hán và chữ Nôm Chủ yếu là chữ quốc ngữ Thể loại Thể loại tiếp thu từ Trung Quốc: cáo, hịch, phú, thơ Đường luật, truyền kỳ, tiểu thuyết, chương hồi Thể loại sáng tạo trên cơ sở tiếp thu: thơ Đường luật viết bằng chữ Nôm Thể loại văn học dân tộc, truyện thơ, ngâm khúc, hát nói Thể loại tiếp biến từ văn học trung đại: thơ Đường luật, câu đối Thể loại văn học hiện đại: thơ tự do, truyện ngắn, tiểu thuyết, phóng sự, kịch nói Tiếp thu từ nước ngoài Tiếp thu văn hóa, văn học Trung Quốc. Bên cạnh việc tiếp nhận ảnh hưởng của văn học Trung Quốc, văn học hiện đại đã mở rộng tiếp thu văn hóa văn học Phương Tây, văn học Nga – Xô Viết, văn học Mỹ – La Tinh III. Tổng kết phần văn học nước ngoài 1. So sánh để rút ra vài nhận xét về sự giống nhau, khác nhau về nội dung và hình thức giữa các thiên sử thi: “Đăm San” (Việt Nam), “Ô – đi – xê” (Hi Lạp), “Ra – ma – ya – na” (Ấn Độ). Sử thi Đặc điểm riêng Đặc điểm chung Đăm San (Việt Nam) Khát vọng chinh phục thiên nhiên, xóa bỏ những thủ tục lạc hậu vì sự hùng mạnh của bộ tộc. Con người hành động. Chủ đề: Hướng tới những vấn đề chung của cả cộng động. Cả 3 sử thi đều là bức tranh rộng lớn phản ánh hiện thực đời sống tư tưởng con người thời cổ đại. Ô–đi – xê (Hi Lạp) Biểu tượng sức mạnh trí tuệ và tinh thần trong chinh phục thiên nhiên để khai sáng văn hóa, mở rộng giao lưu văn hóa, khắc hoạ nhân vật qua hành động. Nhân vật: Tiêu biểu cho sức mạnh lý tưởng của cộng đồng, ca ngợi những con người với đạo đức cao cả, với sức mạnh, tài năng, trí thông minh, lòng quả cảm trong đấu tranh chinh phục tự nhiên, chiến thắng cái ác vì chân, thiện, mĩ. Ra–ma–ya–na (Ấn Độ) Chiến đấu chống cái ác, cái xấu, vì cái thiện, cái đẹp, đề cao danh dự và bổn phận, tình yêu tha thiết với con người, với cuộc đời, với thiên nhiên. Con người được miêu tả về tâm linh, tính cách Ngôn ngữ mang vẻ đẹp trang trọng, hình tượng nghệ thuật với vẻ đẹp, hình tượng nghệ thuật với vẻ đẹp kì vĩ, mĩ lệ, huyền ảo, với trí tưởng tượng phong phú, bay bổng. 2. Về thơ Đường và thơ Hai – cư: Thơ Đường Thơ Hai –cư Nội dung: phong phú, đa dạng, phản ánh trung thực, toàn diện cuộc sống xã hội và đời sống tình cảm của con người, nổi bật lên là những đề tài quen thuộc về thiên nhiên, chiến tranh, tình yêu, tình bạn, người phụ nữ. Nghệ thuật: Hai thể chính là cổ phong (cổ thể), đường luật (cận thể) với ngôn ngữ đơn giản mà tinh luyện, thanh luật hài hòa, cấu tứ độc đáo, rất hàm súc, giàu sức gợi. Nội dung: ghi lại phong cảnh với vài sự vật cụ thể, ở một thời điểm nhất định trong hiện đại, từ đó khơi gợi một cảm xúc, suy tư sâu sắc nào đó. Nghệ thuật: gợi là chủ yếu sự mơ hồ dành một khoảng không to lớn cho trí tưởng tượng của người đọc. Ngôn ngữ rất cô động, cả bài chỉ trên dưới 17 âm tiết trong khoảng mấy từ. Tứ thơ hàm súc và giàu sức gợi. 3. Nhận xét về lối kể chuyện và khắc họa tính cách nhân vật của tiểu thuyết cổ điển Trung Quốc: Đặc điểm nổi bật là kể lại sụ việc theo trình tu thời gian (không theo diễn biến tâm lý nhân vật chính như tiểu thuyết hiện đại). Tính cáhc nhân vật thường được thể hiện thông qua hành động và đối thoại là chính (không qua sự phân tích thuyết minh của tác giả). IV. Tổng kết phần lý luận văn học Những tiêu chí chủ yếu của văn bản văn học (SGK trang 117, 118) Cấu trúc văn bản văn học có ba tầng: tầng ngôn từ, tầng hình tượng và tầng ý nghĩa. Các khái niệm thường được coi là thuộc về mặt nội dung của văn bản văn học gồm: đề tài, chủ đề, tư tưởng, cảm hứng nghệ thuật. Các khái niệm thường được coi là thuộc về mặt hình thức gồm: ngôn từ, kết cấu và thể loại. 4. Hướng dẫn tự học : a. Bài cũ : - Củng cố khái quát về văn học VN với các bộ phận, các giai đoạn, đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của từng bộ phận, giai đoạn; các tác phẩm chủ yếu về nội dung và NT. - Củng cố khái quát về các tác phẩm văn học nước ngoài : thể loại, nội dung. - Nắm vững kiến thức về văn bản văn học. b. Bài mới : Ôn tập phần Tiếng Việt : - Hệ thống lại nội dung các bài tiếng Việt đã học theo các bảng tổng hợp trong SGK : hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, văn bản, PCNNSH, lịch sử TV, yêu cầu sử dụng TV. - Làm lại các bài tập luyện tập trong các bài đã học và bài tập phần tổng kết.
File đính kèm:
- t 93.doc