Giáo án Ngữ văn Lớp 8 Học kì II
/ Giới thiệu chung
1.Tác giả
Thế Lữ tên thật là Nguyễn Thứ Lễ (1907-1989) .Ong là người có công đầu trong phong trào thơ mới
-Ngoài sáng tác thơ ông còn tham gia phong trào yêu nước ,viết truyện và tham gia hoạt động sân khấu
2.Tác phẩm
bài thơ sáng tác năm 1934 in trong tập “Mấy vần thơ”.Đây là bài thơ tiêu biểu ,đặc sắc nhất của Thế Lữ
1.Tâm trạng của con hổ khi ở vườn bách thú
Con hổ tự gặm nhấm để thấm thía nỗi căm hờn chồng chất của mình
Nó không can tâm chấp cảnh ngô tủi nhục của mình ,nó tỏ thái độ khinh ghét “lũ người”, “lũ bạn”
Với biện pháp nghệ thuật nhân hoá, đoạn thơ đã diễn tả tâm trạng buồn chán, uất hận của con hổ, một vị chúa sơn lâm .Tâm trạng của con hổ cũng chính là tâm trạng của người dân Việt Nam trong cảnh mất nước
2.Con hổ nhớ lại quá khứ
Cuộc sống ngày xưa tự do, thơ mộng, hùng tráng của con hổ giữa chốn sơn lâm hùng vĩ nhưng giờ đây đã khép lại trong tiếng than u uất “ Than ôi ! thời oanh liệt nay còn đâu ?”
3.Cảnh vườn bách thú qua cái nhìn của con hổ
Đó là những cảnh tầm thường giả dối ,thấp kém. Càng ngao ngán cuộc sống hiện tại ,tình thương nỗi nhớ cuộc sống tự do càng tha thiết, mãnh liệt
IV/ Tổng kết
Nhớ rừng là một bài thơ có nhiều đổi mới về hình thức nghệ thuật, số câu, số chữ, hình thức tự do.Kết hợp nghệ thuật so sánh đối lập ,ẩn dụ,câu hỏi tu từ, nhà thơ đã mượn hình ảnh con hổ bị nhốt trong vườn bách thú nhớ rừng và thái độ của nó với cảnh vườn bách thú, căm ghét cuộc sống tầm thường và khao khát cuộc sống tự do.Qua nhớ rừng nhà thơ đã gửi gắm tình cảm yêu nước của mình
ỉ XI Toa Đô, ô mã thế kỉ XIII nhấn mạnh sự thắng lợi của dân tộc ta đoạn trích thuộc kiểu văn bản gì ?nhận xét cách lập luận ? TL: Văn bản nghị luậnvì được viết bằng phương pháp lập luận, lấy lĩ lẽ và dẫn chứng để làm rõ tư tưởng độc lập và thuyết phục người đọc, người nghe Khái quát trình tự lập luận của tác giả thành một sơ đồ ? Gv cho hs làm Gv nhận xét ,bổ sung Nguyên lí nhân nghĩa Yên dân, bảo vệ $ Trừ bạo, trừ giặc đất nước để yên dân Minh xâm lược Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt Văn hiến lãnh thổ phong tục lịch sử chủ quyền Lâu đời riêng riêng riêng riêng $ Sức mạnh của nhân nghĩa Sức mạnh của độc lập dân tộc Hs đọc ghi nhớ Hãy chỉ ra sự khác nhau về các đối tượng mà tác giả hướng đến trong ba tác phẩm : Sông núi nước Nam, hịch tướng sĩ, nước Đại Việt ta TL: Vua, tướng sĩ, toàn dân Nội dung : I/ Giới thiệu : 1/ Tác giả . Nguyễn Trãi là anh hùng dân tộc , danh nhân văn hoá thế giới . 2/ Tác phẩm : Là phần mở đầu của Bình Ngô đại cáo . II/ Đọc hiểu văn bản . III/ Phân tích . 1/ Hai câu đầu . Nêu luận đề , cốt lõi của nhân nghĩa trừ bạo để yêu dân . 2/ Tám câu tiếp . Khẳng định sự tồn tại độc lập có chủ quyền của nước Đại Việt 3.Sáu câu cuối Khẳng định sức mạnh nhân nghĩa IV/Tổng kết -Lập luận chặt chẽ kết hợp lí lẽ và thực tế -Đoạn trích là bản tuyên ngôn đôc lập V/ Luyện tập 4.Củng cố Đoạn trích nói đến những vấn đề gì ? Câu hỏi trắc nghiệm 1.Tác phẩm Bình Ngô đại cáo ,Nguyễn Trãi thứa lệnh ai soạn thảo ? a.Trần Nhân Tông b.Lê Thánh Tông c.Lê Thái Tổ(Lê Lợi) d.Lí Công Uẩn 2.dòng nào dưới đây định nghĩa đúng cho thể cáo ? a.cáo là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh b.Cáo là thể văn nghị luận cổ, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biết c.Cáo là một loại văn thư của bề tôi, thần dân gửi lên vua chúa để trình bày một sự việc ,ý kiến đề nghị d.Cả a,b,c đều đúng 3.Có thể hiểu cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi được nêu ở đoạn văn trên là gì ? a.Yên dân b.Trừ bạo c.Yên dân và trừ bạo d.Yên dân hoặc trừ bạo 3.Nếu trong bài “Nam quốc sơn hà” của Lí Thường Kiệt ,ý thức dân tộc mới chỉ được xác định chủ yếu trên hai yếu tố : Lãnh thổ và chủ quyền, thì đến Bình Ngô đại cáo ,những yếu tố cơ bản mới nào của ý thức dân tộc được bổ sung ? a.văn hiến b.phong tục tập quán c.lịch sử d.Văn hiến ,phobng tục tập quán, lịch sử Tuần HÀNH ĐỘNG NÓI Tiết (Tiếp theo) I/Mục đích yêu cầu Giúp học sinh hiểu nói cũng là một thứ hành động . Số lượng hành động nói khá lớn , nhưng có thể quy lại thành một số kiểu khái quát nhất định . Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện thành một hành động nói . II/ Chuẩn bị : Gv : giáp án, bảng phụ Hs : Oân bài tập 1 , bài tập III/ Tiến trình : 1/ ổn định 2/ bài cũ : Hành động nói là gì ? những kiểu câu hành động nói thường gặp , bt . 3/ bài mới : Hoạt động của thầy trò Hoạt động 1 Học sinh đọc đoạn trích 1 trang 70. Đoạn văn trích ở đâu ? của ai ? Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (HCM) Đoạn trích có mấy câu ? (5 câu ) Hãy xác định mục đích nói của từng câu ? “Tinh thần ..của quý” “Có khi .dễ thấy ” trình bày “Nhưng cũng có khi .trong hòm ’’ trình bày “Bổn phận trưng bày ’’- Điều khiển nghĩa là phải ra sức ..khách chiến ’’ điều khiển Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu gì ? Câu trần thuật . Thế nào là câu trần thuật ? ( nhắc lại ) Chức năng chính của câu trần thuật là gì ? Trong 5 câu trên câu nào dùng đúng với chức năng của kiểu câu trần thuật (1) (2) (3) Gv : các câu (1)(2)(3) là kiểu câu được dùng trùng hợp với hành động nói như vừa nêu được gọi là dùng theo lối trực tiếp . Mục đích nói của câu (4) (5) có đúng với chức năng của câu trần thuật không ? Không Gv : mục đích nói được dùng không đúng với chức năng của kiểu câu gọi là cách dùng dán tiếp . Học sinh đọc ghi nhớ sgk . Thảo luận : Lập bảng trình bày quan hệ giữa các kiểu câu nghi vấn , cầu khiến , cảm thán , trần thuật với những kiển hành động nói mà em đã biết . Cho ví dụ minh hoạ . Học sinh làm vào bảnbg theo nhóm . Học sinh trình bày , giáo viên nhận xét chốt ý . Kiểu câu Hành động nói Cầu khiến ( đe dọa , thách thức )điều khiển Ngghi vấn : hỏi Cảm thán : bộc lộ cảm xúc Trần thuật : kể tả báo tin trình bày . Hoạt động 2 : Luyện tập . học sinh đọc Bài tập 1 . Tìm Học sinh đọc Học sinh xác định yêu cầu . Học sinh tự làm , trình bày , nhận xét . Gv chốt ý đúng . Nội dung : I/Bài học : Cách thực hiện hành động nói . Ví dụ Hãy ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột / Vậy bữa sau con ăn ở đâu ? Khốn nạn thân con thế này/ trời ơi / Con trăn ấy của nhà vua nuôi đã lâu , II/ Luyện tập : Bài tập 1 trang 71 . Các câu nghi vấn trong bài hịch tướng sỹ 1/ “ từ xưa không có ’’ 2 / “ vương công kiên thế nào ?‘’ 3/ “ Cốt đãi lột lang .thế nào ?’’ Gv những câu ở đầu đoạn dùng để nêu vấn đề cho tướng sỹ chuẩn bị tư tưởng đọc ( nghe ) phần lý giải của tác giả , “ lúc bấy giờ được không ‘’ “ lúc bấy giờ không đượckhông ’’? Nếu vậy ..đất nữa ‘’? Gv những câu này thường dùng để khẳng định , hay phụ định , đều được nêu ra trong các câu ấy . 4/ Củng cố : cách thực hiện hành động nói ? 5/ Dặn dò : Học bài Làm bài tập còn lại Xem trước bài mới . Tuần : ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM Tiết : I/ Mục tiên cần đạt : Giúp học sinh nắm vững hơn nữa về khái niệm luận điểm , tránh được những sự hiểu lầm mà các em thường mắc phải ( như lẫn lộn luận điểm với vấn đề cần nghị luận hoạc coi luận điểm là một bộ phận của vấn đề nghị luận ) Thấy rõ hơn mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận và giữa các luận điểm với nhau trong một bái văn nghị luận . II/ Chuẩn bị : Gv giáo án Hs xem bài . III/ Tiến trình : 1/ Oån định 2/ Bài cũ 3/ Bài mới Hoạt động của thầy trò Hoạt động 1 Xem ngữ văn 7 tập 2 cho biết Luận điểm là gì ? Hãy lựa chọn câu trả lới đúng trong các câu sau ( câu c trang 73 ) Luận điểm là những tư tưởng , quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết nêu ra trong bài văn nghị luận . Bài tinh thần yêu nước của nhân dân ta của chủ tịch hồ chí minh ( ngữ văn 7 tập 2 ) Có nnhững luận điểm nào ? Chiếu giời đô có hai luận điểm đúng hay sai ? vì sao ? Luận điểm 1 : Lý do cần phải giời đô . Luận điểm 2 : Lý do có thể coi thành đại la là kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời Chiếu giời đô kiểu văn bản nghị luận Có hai luận điểm trên . mỗi luận điểm được làm sáng tỏ = những luận cứ . trong mỗi luận cứ thì có lý lẽ và dẫn chứng . luận điểm 2 . lý có thể coi thành đại la là kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời . Hai luận cứ . Luận cứ 1 : cái lợi thế của thành đại la . Luận cứ 2 : Đại la là thắng địa của đất việt Luận cứ 1 có những chứng cớ nào ? Là kinh đô cũ của cao vương . Nơi trung tâm trời đất Có thể sông cuộn hồ ngồi Đúng ngôi N- B – A – T , tiện hướng nhìn sông chưa núi . Luận cứ 2 có những chứng cớ nào ? Đất tốt lành , vững , có thể đem lại nhiều lợi ích cho kinh đô . Hoạt động 2: Vấn đề được đặt ra trong bài yêu nước của nhân dân ta là gì ? Hs tái hiện và trả lời . Luận điểm : “ đồng bào ta ngày nay có lòng yêu nước nồng nàn ‘’ ? có thể làm sáng tỏ vấn đề đó được không ? Không đủ làm rõ vấn đề “ tinh thần yêu nước của nhân dân ta ‘’. Bài chiếu dời đô nếu chỉ đưa ra luận điểm : “Các triều đại trước đây đã nhiều lần thay đổi kinh đô ‘’ thì mục đích của nhà vua khi ban chiếu có thể đạt được không ? tại sao? Không đủ để làm sáng tỏ vấn đề “ cần phải dời đô đến thành đại la của chiếu dời đô ‘’ Em rút ra được kết luận gì về mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận ? Trong bài văn nghị luận , luận điểm cần phải phù hợp với yêu cầu giải quyết vấn đề và phải đủ để làm sáng tỏ toàn bộ vấn đề . Hoạt động 3 Họs sinh đọc bài 1 trang 74 . Em chọn luận (1) Hoàn toàn chính xác Các ý thật sự liên kết với nhau Phân biệt rành mạch các ý với nhau , đảm bảo cho chúng không bị trùng lập , chồng chéo . Được sắp xếp theo một trình tự hợp lý , luận điểm trước đặt cơ sở cho luận điểm sau Luận điểm sau phát huy được kết quả cho luận điểm trước . Em rút ra được kết quả gì cho luận điểm và mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận ? Luận điểm cần chính xác và gắn bó chặt chẽ với nhau . Hoạt động 4. Học sinh đọc ghi nhớ . 4/ Củng cố . Luận điểm ? mối quan hệ giữa các luận điểm trong Nội dung : I/ Bài học : 1/ Khái niệm luận điểm . 2/ Mỗi quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận . Ghi nhớ ( chấm 2 ) 3/ Mỗi quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận .
File đính kèm:
- giaoan van 8k2.doc