Giáo án Tự chọn Ngữ văn 10 kì 1

Chủ đề 1

 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM

 QUA CÁC TÁC PHẨM CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 10

I. Mục tiêu bài học:

- Nắm được các đặc trưng cơ bản của VHDG; những đặc điểm chính của một số thể loại VHDG đã học.

- Hiểu rõ vị trí, vai trò to lớn về nội dung và nghệ thuật của VHDG trong quan hệ với nền văn học viết và đời sống văn hóa dân tộc.

- Bước đầu biết cách đọc – hiểu tác phẩm VHDG theo đặc trưng thể loại.

- Biết phân tích vai trò, tác dụng của VHDG qua những tác phẩm (hoặc trích đoạn tác phẩm) đã học.

- Trân trọng và yêu thích những tác phẩm VHDG của dân tộc.

- Có ý thức vận dụng những hiểu biết chung về VHDG trong việc đọc – hiểu văn bản VHDG cụ thể.

II. Tiến trình tổ chức tiết dạy:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp (11).

2. Kiểm tra bài cũ:

 ? Trình bày bộ phận VHDG của VHVN?

3. Vào bài mới:

 Để việc học văn tốt hơn chúng ta cần phải tìm hiểu một số đặc điểm của các tác phẩm VHDG và vai trò của nó trong đời sống xã hội cũng như đối với nền văn học dân tộc. Đó là nội dung của bài học hôm nay mà chúng ta sẽ tìm hiểu,

 

doc12 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 937 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn Ngữ văn 10 kì 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
iản dị, tránh cầu kì, sáo rỗng.
d) Cần diễn đạt phù hợp với phong cách ngôn ngữ của bài văn.
TIẾT 3
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
- Giáo viên tổ chức cho HS cùng tìm hiểu 9 lỗi diễn đạt thường gặp trong bài văn.
Ÿ HS lắng nghe.
3. Phân tích và chữa một số lỗi về diễn đạt:
a) Diễn đạt tối nghĩa, quan hệ ý nghĩa không rõ ràng, mạch lạc.
Ví dụ:
b) Diễn đạt dài dòng, lủng củng “dây cà ra dây muống”.
Ví dụ:
c) Diễn đạt có mâu thuẫn, không nhất quán.
Ví dụ:
d) Diễn đạt không đúng quan hệ lập luận.
Ví dụ:
e) Diễn đạt rời rạc, đứt mạch, thiếu sự liên kết.
Ví dụ: 
g) Diễn đạt trùng lặp.
Ví dụ:
h) Diễn đạt sáo rỗng.
Ví dụ:
i) Diễn đạt vụng về, thô thiển.
Ví dụ:
k) Diễn đạt không phù hợp với phong cách ngôn ngữ bài văn.
TIẾT 4
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
- GV tổ chức TLN (4 nhóm, 3/) mỗi nhóm 01 đoạn văn.
- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn và xác định lỗi.
- GV yêu cầu HS đặt dấu chấm, phẩy thích hợp.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 HS/2/.
CÂU HỎI BÀI TẬP
1. Phân tích và chữa lỗi diễn đạt trong những đoạn văn sau:
a) Diễn đạt trùng lặp.
b) Diễn đạt vụng về, thô thiển.
- Diễn đạt không phù hợp với PCNN bài văn.
c) Diễn đạt sáo rỗng.
2. Phân tích và chữa lỗi việc sử dụng quan hệ từ trong 2 đoạn sau:
a) Với à được.
b) Vào à những.
3. Khoanh tròn vào lỗi diễn đạt mà đoạn văn sau mắc phải:
Diễn đạt mâu thuận, không nhất quán.
4. Đặt dấu câu cần thiết và viết hoa những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:
Hai vợ chồngThúy Kiều, thúy Vân , Thúy Vân và Vương Quan . Hai người con giá có nhan sắc vẹn toàn . Trong lần đi tảo mộ , Thúy Kiều gặp Kim Trọng , một người bạn của Vương Quan . 
à 03 dấu phẩy, 03 dấu chấm.
5. Phân tích việc dùng quan hệ từ trong các câu sau và chữa lại lỗi diễn đạt:
 a) à Vì thế, trong một số trường học, để giúp HS hiểu biết về luật giao thông , nhà trường đã dùng nhiều biện pháp hướng dẫn cho HS.
b) à Người dân sống ở thành phố dễ bị bệnh hơn người dân sống ở vùng nông thôn. Vì tỷ lệ người dân ở thành phố lớn, không khí lại bị ô nhiễm, còn ở nông thôn không khí ít bị ô nhiễm bởi có ít nhà máy và xe cộ.
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
Xem chủ đề 5: “Những lỗi thường gặp trong sử dụng tiếng Việt, thực hành sửa lỗi”.	
Chủ đề 6
Tuần: 9;10;11;12
Tiết: 9;10;11;12
Ngày soạn: 10/10/2010
Ngày dạy: 16/10/2010	
NHỮNG LỖI VỀ DIỄN ĐẠT
 TRONG VIỆC VIẾT BÀI VĂN
I. Mục tiêu bài học:
- Nắm vững những yêu cầu sử dụng tiếng Việt về phương diện ngữ âm, chữ viết, dung từ, đặt câu, cấu tạo văn bản và phong cách ngôn ngữ.
- Nhận diện được những lỗi trong thực tiễn sử dụng tiếng Việt ở những phương diện: phân tích được lỗi, chỉ ra nguyên nhân mắc lỗi và có kĩ năng sửa chữa lỗi.
- Nâng cao tình cảm yêu quý tiếng Việt, thái độ cẩn trọng khi nói và viết bằng tiếng Việt.
II. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp (1/).
2. Kiểm tra bài cũ:	
3. Vào bài mới:
TIẾT 1
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
? Yêu cầu sử dụng tiếng Việt gồm những chuẩn mực nào?
" Yêu cầu HS phân tích các ví dụ minh họa ứng với từng chuẩn mực.
-GV yêu cầu Hs phân biệt:
Bàng quan / bàn quan.
? Câu đúng kết cấu ngữ pháp tiếng Việt là câu như thế nào?
? Kể một vài phong cách ngôn ngữ mà em biết?
Ÿ HSTL.
Ÿ HS phân biệt.
Ÿ HSTL.
Ÿ HS kể.
I. Khái quát về những yêu cầu sử dụng tiếng Việt:
1. Sử dụng đúng các phương tiện ngôn ngữ theo các chuẩn mực của tiếng Việt:
a) Chuẩn mực về ngữ âm:
- Viết theo phát âm của chuẩn tiếng Việt.
- Viết theo những quy định hiện hành của chữ quốc ngữ.
- Viết theo các quy tắc viết hoa và quy tắc viết từ ngữ gốc tiếng nước ngoài.
b) Chuẩn mực về dung từ:
- Dùng đúng hình thức âm thanh và cấu tạo của từ.
- Dùng đúng ý nghĩa của từ, cả ý nghĩa cơ bản và ý nghĩa sắc thái biểu cảm.
- Dùng đúng đặc điểm ngữ pháp của từ.
c) Chuẩn mực về đặt câu:
- Câu cần cấu tạo đúng về mặt kết cấu ngữ pháp của tiếng Việt.
- Câu cần đúng nội dung ý nghĩa.
- Câu cần được đánh dấu câu thích hợp.
d) Chuẩn mực về cấu tạo văn bản:
- Văn bản phải có sự lien kết chặt chẽ giữa các câu.
- Văn bản cần được tổ chức theo kết cấu mạch lạc.
e) Chuẩn mực về phong cách ngôn ngữ:
Phong cách chi phối cách dung từ, đặt câu, tổ chức văn bảnvà cả chữ viết, kí hiệu, văn tự trong văn bản.
TIẾT 2
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
" Phân tích ví dụ để thấy được cái hay, cái đẹp trong cách tạo cấu tứ, nhịp điệu thơ của Thép mới.
? Xác định các BPTT sử dụng trong đoạn thơ trên?
Ÿ HS phân tích.
Ÿ HS xác định.
2. Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao:
a) Đối với ngữ âm và chữ viết:
Sử dụng âm, thanh, vần nhạc điệu,tạo âm hưởng thích hợp, nâng cao hiệu quả biểu đạt tư tưởng, tình cảm, cảm xúc.
b) Đối với từ ngữ:
Sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ,để tăng hiệu quả biểu đạt.
c) Đối với câu:
Sử dụng các phép tu từ về đặt câu: phep đảo, phép đối, phép điệp, phép song hành cú pháp,để đạt hiệu quả giao tiếp cao.
d) Đối với toàn văn bản:
Có thể dung các biện pháp nghệ thuật: thay đổi trật tự kết cấu của văn bản, phối hợp các phương thức biểu đạt khác nhau,...
TIẾT 3-4
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
? Có những loại lỗi cơ bản nào, chúng ta thường mắc phải khi sử dụng tiếng Việt?
- GV yêu cầu HS phân tích các ví dụ minh họa và sửa chữa lỗi.
Ÿ HS phát biểu.
Ÿ HS phân tích.
II. Những loại lỗi thường mắc khi sử dụng tiếng Việt:
1. Lỗi về phát âm và chữ viết:
1.1 Lỗi do nói / viết theo sự phát âm của phương ngữ hoặc cá nhân.
1.2 Lỗi do viết không đúng những quy định về chữ viết hiện hành.
2. Lỗi về từ ngữ:
GV tổ chức cho HS thực hành sửa lỗi về từ ngữ.
3. Lỗi về câu:
GV tổ chức cho HS thực hành sửa lỗi về câu
* Câu hỏi bài tập: giải bài tập về chữ viết, từ và câu
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
Xem chủ đề 2: “Những nét chính về nội dung và nghệ thuật của VHTĐVN qua các tác phẩm trong chương trình Ngữ Văn 10”.
Chủ đề 2
Tuần: 13;14;15;16
Tiết: 13;14;15;16
Ngày soạn: 13/11/2010
 NHỮNG NÉT CHÍNH VỀ NỘI DUNG VÀ NGHỆ THUẬT CỦA VHTĐ
 QUA CÁC TÁC PHẨM TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 10
I. Mục tiêu bài học:
- Nắm được những đặc điểm lịch sử, xã hội tác động đến sự phát triển của VHTĐVN.
- Nắm được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của VHTĐVN. 
- Thấy được vai trò, ý nghĩa của tác phẩm VHTĐVN trong chương trình Ngữ Văn 10 đối với cuộc sống tinh thần và sự phát triển của VHDT.
II. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp (1/).
2. Kiểm tra bài cũ:	
3. Vào bài mới:
	TIẾT 1
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
? Cho biết vài nét về lịch sử dân tộc?
Ÿ HS thảo luận và phát biểu.
I. Những đặc điểm lịch sử xã hội tác động đến sự phát triển của VHTĐVN:
1. Về lịch sử dân tộc:
- Suốt 10 thế kỉ, nhân dân ta tiến hành nhiều cuộc kháng chiến GPDT, bảo vệ đất nước và lập nên nhiều kì tích.
+ Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (XI) chiến công trên song Như Nguyệt.
+ 03 lần chống quân Mông – Nguyên (XIII) – kì tích trên sông Bạch Đằng.
+ Khởi nghĩa Lam Sơn (XV) – chiến thắng Chi Lăng – Đông Đô.
+ Khởi nghĩa Tây Sơn (TK XVIII) – chiến thắng Đống Đa.
- Cũng trong 10 thế kỉ này, nhân ta tiến hành công cuộc xây dựng đất nước, đặt biệt là phát triển văn hóa dân tộc.
- Sự nghiệp xây dựng đất nước ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phát triển của VHTĐ.
+ Công cuộc định đô (Chiếu dời đô – Lý Công Uẩn).
+ Thời kì hoàng kim của Lê Thánh Tông.
§ “Bài kí đề danh tiến sĩ khoa Nhâm Tuất” (1942) – Thân Nhân Trung.
§ “Trích diễm thi tập” – Hoàng Đức Lương. Ngoài ra còn có thơ văn viết về thiên nhiên, về cuộc sống thanh bình (thơ văn Lí – Trần; Quốc âm thi tập – Nguyễn Trãi,).
TIẾT 2
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
? Nêu vài nét về lịch sử CĐPK?
Ÿ HS phát biểu.
2. Về lịch sử chế độ phong kiến:
a) Thế kỉ X – XV:
- Xây dựng quốc gia phong kiến độc lập, tự chủ:
+ Phát huy truyền thống dân tộc: Chủ nghĩa yêu nước, chủ nghĩa nhân đạo.
+ Tiếp thu văn hóa Trung Quốc (tư tưởng Lão – Trang).
- Nội dung văn học: ca ngợi “Vua sáng tôi hiền), ngợi ca xã hội thái bình, thịnh trị.
b) Thế kỉ XVI trở đi, CĐPK lâm vào khủng hoảng, suy thoái và suy tàn ở nửa cuối TK XIX, đầu TK XX.
- Nội dung văn học: chuyển từ âm hưởng phê phán tố cáo hiện thực xã hội.
_ Lịch sử xã hội có tác động to lớn quan trọng đối với sự phát triển của văn học.
TIẾT 3
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
? Nêu vài nét về chủ nghĩa yêu nước?
? Nêu vài nét về chủ nghĩa nhân đạo?
Ÿ HS phát biểu.
Ÿ HSTL.
II. Khái quát những nét chính về nội dung và nghệ thuật của VHTĐVN:
1. Những nét chính về nội dung:
a) Chủ nghĩa yêu nước:
CNYN là nội dung lớn, xuyên suốt của VHTĐVN:
- Đặc điểm của CNYN: sự kết hợp giữa truyền thống yêu nước của dân tộc và tư tưởng “Trung quân ái quốc”.
- Biểu hiện của CNYN: 
+ Khi đất nước có giặc ngoại xâm: căm thù, quyết chiến, tự hào,
+ Khi đất nước thanh bình: tình yêu thiên nhiên, gắn bó, giữ gìn,
b) Chủ nghĩa nhân đạo:
CNNĐ cũng là nội dung lớn và xuyên suốt của VHTĐVN.
c) Cảm hứng thế sự:
- Xã hội rõ nét trong văn học, TĐPK suy thoái.
- Cảm hứng thế sự tạo tiền đề cho sự ra đời của văn học sau này.
TIẾT 4
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
? Nêu những nét chính về nghệ thuật?
Ÿ HS trình bày.
2. Những nét chính về nghệ thuật:
a) Tính quy phạm và sự phá vỡ tính quy phạm:
b) Khuynh hướng trang nhã và xu hướng bình dị:
c) Tiếp thu và dân hóa tinh hoa VHNN:
? VHTĐ có vai trò như thế nào đối với đời sống tinh thần dân tộc?
Ÿ HS suy nghĩ và trả lời.
III. Vai trò, ý nghĩa của tác phẩm VHTĐ trong chương trình Ngữ Văn 10 đối với đời sống tinh thần và sự phát triển của VHDT:
1. Đối với đời sống tinh thần dân tộc:
- VHTĐ giữ gìn và phát triển truyền thống yêu nước và nhân đạo của dân tộc Việt Nam.
- VHTĐ làm giàu VHDT và tiếp thu tinh hoa VHNN.
? VHTĐ đã góp phần làm gì để VHDT phát triển?
Ÿ HS phát biểu.
2. Đối với VHDT:
- Kế thừa những truyền thống tốt đẹp.
- Đạt nhiều thành tựu.
- Là kho tàng quý báu,
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
Xem chủ đề 4: “Thực hành về ngôn ngữ nói – ngôn ngữ viết, các phong cách chức năng ngôn ngữ và các phép tu từ trong chương trình Ngữ văn 10”.

File đính kèm:

  • docGIAO AN TU CHON NV 10 (10-11).doc