Kiểm tra học kì I Môn: Nghề điện 8
A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm):
Hãy khoanh tròn câu đúng trong các câu sau:
Câu 1: Điện giật tác động đến con người như thế nào?
A/ Làm tê liệt hệ thần kinh. B/ Làm tim ngừng đập.
C/ Phân huỷ máu. D/ Làm tê liệt hệ thần kinh, làm tim ngừng đập, phân huỷ máu.
Câu 2: Cường độ dòng điện xoay chiều chạy qua cơ thể người từ bao nhiêu mA đến bao nhiêu mA thì tay bị tê liệt không thể rút ra khỏi nơi chạm điện?
A/ Với dòng điện xoay chiều 5 – 10mA B/ Với dòng điện xoay chiều 10 – 20mA
C/ Với dòng điện xoay chiều 15 – 20mA D/ Với dòng điện xoay chiều 20 – 25mA
Câu 3:Ở điều kiện bình thường với lớp da khô, sạch thì điện áp an toàn là:
A/ Trên 40V B/ Dưới 40V C/ Không quá 12V D/ Trên 12V
TIẾT 35 – TUẦN 18 NGÀY SOẠN: 11/12/2013 NGÀY DẠY: /12/2013 I/ Mục đích : Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kĩ năng môn nghề 8 II/ Hình thức đề kiểm tra học kì 1 tự luận 60% và trắc nghiệm 40% III/ Thiết lập ma trận đề kiểm tra 1 tiết. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGHỀ 8 Cấpđộ Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL An toàn lao động trong nghề điện dân dụng. Nhận biết được an toàn lao động trong nghề điện dân dụng là như thế nào. Hiểu được an toàn lao động trong nghề điện dân dụng là như thế nào. Số câu Số điểm Tỉ lệ% 2 0,5 40,0 2 0,75 60,0 2 1,25 12,5 Đặc điểm của mạng điện sinh hoạt Nhận biết được các đặc điểm của mạng điện sinh hoạt Số câu Số điểm Tỉ lệ% 1 0,25 100,0 1 0,25 2,5 Vật liệu và dụng cụ dùng trong lắp đặt mạch điện. Nhận biết được các vật liệu và dụng cụ dùng trong lắp đặt mạch điện. Số câu Số điểm Tỉ lệ% 2 1 100,0 2 1 10,0 Thực hành: Nối dây dẫn điện. Hiểu được quy trình nối dây dẫn điện. Số câu Số điểm Tỉ lệ% 1 0,5 100,0 1 0,5 5,0 Sơ đồ mạch điện và lắp đặt mạch điện. Hiểu được quy trình vẽ sơ đồ mạch điện và quy trình lắp đặt mạch điện. Thực hiện vẽ sơ đồ mạch điện. Số câu Số điểm Tỉ lệ% 2 1 14,3 1 2 28,6 1 4 57,1 4 7 70,0 Tổng số câu Tổng điểm Tỉ lệ % 5 1,75 17,5 5 2,25 22,5 2 6 60 12 10 100,0 1) Mục Tiêu: a) Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức trong chương học nghề điện. b)Kĩ năng: HS vận dụng các kiến thức trong chương học nghề điện. c) Thái độ: Thông qua bài kiểm tra HKI giúp hs có kỹ năng vẽ sơ đồ mạch điện. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Học nội dung bài ở nhà theo yêu cầu. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp: làm bài cá nhân. -Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học. -Phương tiện: Mỗi học sinh 1 đề kiểm tra. - Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo; + HS: SGK . 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ (00p): b)Dạy bài mới(45p) Lời vào bài (00p): Nêu mục tiêu bài học Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Kiểm tra học kì I Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Môn: Nghề điện 8 (năm học 2013 – 2014) Lớp: 8 Ngày kiểm tra: / /2013 Điểm Lời phê A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Hãy khoanh tròn câu đúng trong các câu sau: Câu 1: Điện giật tác động đến con người như thế nào? A/ Làm tê liệt hệ thần kinh. B/ Làm tim ngừng đập. C/ Phân huỷ máu. D/ Làm tê liệt hệ thần kinh, làm tim ngừng đập, phân huỷ máu. Câu 2: Cường độ dòng điện xoay chiều chạy qua cơ thể người từ bao nhiêu mA đến bao nhiêu mA thì tay bị tê liệt không thể rút ra khỏi nơi chạm điện? A/ Với dòng điện xoay chiều 5 – 10mA B/ Với dòng điện xoay chiều 10 – 20mA C/ Với dòng điện xoay chiều 15 – 20mA D/ Với dòng điện xoay chiều 20 – 25mA Câu 3:Ở điều kiện bình thường với lớp da khô, sạch thì điện áp an toàn là: A/ Trên 40V B/ Dưới 40V C/ Không quá 12V D/ Trên 12V Câu 4: Điện giật thường do các nguyên nhân nào? A/ Do chạm trực tiếp vào vật mang điện. B/ Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống đật. C/ Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. D/ Do cả 3 nguyên A, B, C trên. Câu 5: Hiện nay ở nước ta, đa số các mạng điện sinh hoạt có điện áp là bao nhiêu vôn? A/ 220V và 127V B/ 220V và 110V C/ 220V D/ 127V Câu 6: Cấu tạo dây dẫn có bọc cách điện là: A/ Lõi. B/ Lõi và vỏ cách điện. C/ Vỏ cách điện. D/ Lõi, lớp cách điện và vỏ bảo vệ. Câu 7: Dụng cụ nào sau đây dùng để đo điện áp? A/ Vôn kế. B/ Công tơ điện. C/ Oát kế. D/ Ôm kế. Câu 8: Mối nối dây điện cần có những yêu cầu gì? A/ Dẫn điện tốt, đảm bảo mĩ thuật. B/ Dẫn điện tốt, đảm bảo mĩ thuật, có độ bền cơ học cao. C/ Có độ bền cơ học cao, đảm bảo mĩ thuật, an toàn điện. D/ Dẫn điện tốt, có độ bền cơ học cao, an toàn điện, đảm bảo mĩ thuật, Câu 9: Quy trình nối dây dẫn điện là: A/ Bóc vỏ cách điện, làm sạch lõi, nối dây, hàn mối nối, cách điện mối nối. B/ Bóc vỏ cách điện, làm sạch lõi, nối dây, kiểm tra mối nối, hàn mối nối, cách điện mối nối. C/ Bóc vỏ cách điện, làm sạch lõi, nối dây, kiểm tra mối nối, cách điện mối nối. D/ Bóc vỏ cách điện, nối dây, kiểm tra mói nối, hàn mối nối, cách điện mối nối. Câu 10: Quy trình lắp đặt mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn được tiến hành như thế nào? A/ Vạch dấu, khoan lỗ, lắp thiết bị điện của bảng điện, nối dây mạch điện, kiểm tra. B/ Vạch dấu, khoan lỗ, lắp thiết bị điện của bảng điện, kiểm tra. C/ Vạch dấu, khoan lỗ, lắp thiết bị điện của bảng điện, nối dây mạch điện. D/ Vạch dấu, khoan lỗ, nối dây mạch điện, kiểm tra. B – TỰ LUẬN (Phần thực hành): (6 điểm) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện mắc 2 cầu chì, một ổ cắm điện, hai công tắc hai cực điều khiển hai bóng đèn (gồm sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện) BÀI LÀM ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Mỗi câu đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D D C D C B A D B A Điểm 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 B – TỰ LUẬN (Phần thực hành): (6 điểm) Bài 1: (3 đ) - Vẽ đúng sơ đồ nguyên lí 2 điểm Ghi chú - Vẽ đúng sơ đồ lắp đặt. + Vẽ đúng đường dây nguồn. 0,5 điểm + Xác định đúng vị trí để bảng điện, bóng điện. 1 điểm + Xác định đúng vị trí các thiết bị điện trên bảng điện. 1 điểm + Vẽ đúng đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lí. 1,5 điểm - Vẽ đường dây nguồn. - Xác định vị trí để bảng điện, bóng đèn - Xác định vị trí cácthiết bị điện trên bảng điện. - Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lý.
File đính kèm:
- thi nghe kì 1.doc