Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 20: Luyện tập
Cho tổng: A=12+14+16+x với x?N. Tìm x để :
A chia hết cho 2 b) A không chia hết cho 2
Khi nào thì A chia hết cho 2 ? Khi nào thì A không chia hết cho 2 ?
A chia hết cho 2 khi x chia hết cho 2 (x là số lẻ)
A không chia hết cho 2 khi x không chia hết cho 2 (x là số chẵn)
Bài 88 (sgk)
Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8. Hỏi số a có chia hết cho 4 không ? Có chia hết cho 6 không ?
Kiểm tra bài cũ Viết dạng tổng quát của các tính chất chia hết của một tổng. Điền dấu “X” vào ô thích hợp Câu Đ úng Sai a ) 134.7+21 chia hết cho 7 b)21.16+17 chia hết cho 8 c) 9.100 +54 chia hết cho 9 x x x Tiết 20 : Luyện Tập Bài 87(skg) Cho tổng: A=12+14+16+x với x N. Tìm x để : A chia hết cho 2 b) A không chia hết cho 2 Khi nào thì A chia hết cho 2 ? Khi nào thì A không chia hết cho 2 ? A chia hết cho 2 khi x chia hết cho 2 (x là số lẻ) A không chia hết cho 2 khi x không chia hết cho 2 (x là số chẵn) Bài 88 (sgk) Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8. Hỏi số a có chia hết cho 4 không ? Có chia hết cho 6 không ? Đáp án : A chia 12 dư 8 a = 12. q + 8 Ta có : 12.q 4 và 8 4 a 4 12.q 6 và 8 6 a 6 Bài 89: Câu Đúng Sai a) Nếu mỗi số hạng của tổng chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6. b) Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 6 thì tổng không chia hết cho 6. c) Nếu tổng của hai số chia hết cho 5 và một trong hai số đó chia hết cho 5 thì số còn lại chia hết cho 5. d) Nếu hiệu của hai số chia hết cho 7 và một trong hai số đó chia hết cho 7 thì số còn lại chia hết cho 7 x x x x Bài 90(sgk) Gạch dưới số mà em chọn : b) Nếu a 2 và b 4 thì tổng a+b chia hết cho 4; 2; 6 Nếu a 3 và b 3 thì tổng a+b chia hết cho 6; 9; 3 c) Nếu a 6 và b 9 thì tổng a+b chia hết cho 6; 3; 9 Bài tập về nhà Bài tập 119, 120 (sbt) Đọc bài dẫu hiệu chia hết cho 2, cho 5
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_6_tiet_20_luyen_tap.ppt