Bài giảng Sinh học - Chương 10: Tăng trưởng và cử động thực vật
1. Động học của sự tăng trưởng
2. Sự phân chia và kéo dài tế bào
3. Các cử động thực vật
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học - Chương 10: Tăng trưởng và cử động thực vật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chương 10- Tăng trưởng và cử động thực vật 1. Động học của sự tăng trưởng 2. Sự phân chia và kéo dài tế bào 3. Các cử động thực vật 1- Động học của sự tăng trưởng Đường cong tăng trưởng dạng chữ S Tăng trưởng thực = biến đổi không thuận nghịch. Lá tích tụ tinh bột (tăng TLK) dưới ánh sáng không là hiện tượng tăng trưởng. Vài biểu hiện đặc biệt: ● Tăng kích thước không tăng TLK Nhị đực kéo dài, nhưng TLK không tăng. ● Phân chia tế bào tăng kích thước Trong phôi sớm, tế bào phân chia để cho tế bào ngày càng nhỏ (phôi không tăng kích thước). ● TLK hột giảm nhẹ ngay sau nảy mầm do sự dùng chất dự trữ. ● TLK giảm nhẹ cuối đời sống thực vật (lão suy) do giảm đồng hóa, tiêu thụ chất dự trữ, tiết các chất vào đất (lúa mì). 2. Sự phân chia và kéo dài tế bào Sự phân chia tế bào trong MPS hoạt động Chu kỳ tế bào = interphase + phase M Interphase = G1, S và G2 G1 : 2n nhiễm sắc thể (2C DNA) S : 4C DNA G2: chuẩn bị phân chia tế bào Phase M : - Phân nhân=prophase, metaphase, anaphase, telophase (MTOC) - Phân bào đặc sắc Sự đặt vi sợi celluloz Cấu trúc vách 3. Các cử động thực vật * Cử động nội bào: dòng tế bào chất, đóng mở khí khẩu, cử động lục lạp, vận chuyển bóng màng... * Hướng động * Ứng động * Leo quấn Hướng động = cong cơ quan đang tăng trưởng trong môi trường không đều (quang, địa hướng động) tăng trưởng không đều ở 2 mặt cơ quan Quang hướng động: Thí nghiệm Darwin (1880) * Auxin không giảm sau sự chiếu sáng: không phân hủy auxin * AIA-14C di chuyển từ sáng về tối Auxin phân phối không đều ở ngọn, chuyển xuống và kích thích kéo dài. Sự liên hệ ngọn & vùng dưới ngọn theo dòng thông tin ba bước: - Nhận tin (ánh sáng bên) tại ngọn - Truyền tin: di chuyển auxin - Đáp tin: cong do auxin [Thông tin môi trường chuyển thành thông tin tế bào (auxin) tại ngọn (nơi nhận tin) dẫn tới phản ứng sinh lý tại vùng dưới ngọn (mô đích, nơi đáp tin).] Địa hướng động Trọng lực thể nặng lắng trong tế bào Thể nặng = tĩnh thạch = bột lạp (3m) đè lên màng (qua sợi bộ xương & mạng nội chất) mở kênh Ca2+, hoạt hóa protein vận chuyển auxin Xúc hướng động = cong do tiếp xúc với thể rắn mặt tiếp xúc tăng trưởng chậm (rễ đi vòng qua vật cản & tua quấn) Sự thành lập tua quấn Kết hợp các hướng động Ứng động = cử động nhờ một cấu trúc đặc biệt (không phải do môi trường không đều) Thủy ứng động nhờ tế bào bóng Lá cỏ Poa : hơi nước thoát nhanh: xếp; trương nước: mở (kháng hạn) Ứng động trong phát triển cơ quan do tăng trưởng không đều giữa mặt trên và mặt dưới của một vùng mô : - mặt trên tăng nhanh hoa nở - mặt dưới tăng nhanh chồi ngủ Dạ ứng động: cử động thức ngủ (lá Đậu, nở hoa...) & chấn ứng động do kích thích (chích, dòng điện...) nhờ thể phù Chấn ứng động ở cây Mắc cỡ 2 kiểu truyền kích thích: ● Nhanh ở lá bị kích thích do sóng điện ● Chậm truyền khắp cây nhờ hormon Sóng điện & hormon tác động trên tính thấm của màng tế bào thể phù nước thoát khỏi thể phù Xúc ứng động do tiếp xúc - Nhị đực cong vào khi côn trùng đáp lên nuốm (rắc phấn hoa lên côn trùng) - Lá bắt côn trùng Cử động leo quấn Ngọn dây leo vẽ vòng xoắn trong không gian. Khi chạm giá thể, dây leo tiếp tục quay vòng quanh giá thể vừa với vòng xoắn (khác xúc hướng động của rễ, tua quấn).
File đính kèm:
- sinh ly thuc(9).ppt