Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Tiết 7, Bài 8: Quang hợp ở thực vật (Bản hay)

I./ Khái quát về quang hợp ở thực vật
 1. Quang hợp ở thực vật
 2. Vai trò của thực vật
II./ Lá là cơ quan quang hợp
 1. Hình thái giải phẩu của lá thích nghi với chức năng quang hợp
 2. Lục lạp là bào quan quang hợp
 3. Hệ sắc tố quang hợp

ppt40 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 24/03/2022 | Lượt xem: 252 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Tiết 7, Bài 8: Quang hợp ở thực vật (Bản hay), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
K ÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ VỀ THAM DỰ BUỔI THAO GIẢNG BẰNG GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ 
A./ KI ỂM TRA BÀI CŨ 
Câu 1 : Hãy trình bày vai trò của Nitơ đối với đời sống thực vật? Lấy ví dụ về trường hợp thiếu Nitơ và thừa Nitơ ảnh hưởng tới sự phát triển của thực vật 
Trả lời: 
 * Vai trò chung Nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật có vai trò rất quan trọng đối với thực vật. 
 * Vai trò cấu trúc: Nitơ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử protein, enzim, coenzim, axitnucleic, diệp lục, ATP..... 
* Vai trò điều tiết: Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật thông qua hoạt động xúc tác, cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phân tử protein trong tế bào chất 
 + Trường hợp thừa Nitơ làm cho lá cây có màu xanh đậm, ảnh hưởng đến chất lượng nông sản, gây ngộ độc cho người tiêu dùng 
Vídụ:  + Trường hợp thiếu Nitơ làm giảm quá trình tổng hợp protein, xuất hện màu vàng trên lá  
Câu 2: C ây trồng hấp thụ Nitơ ơ dạng nào? Hãy nêu các quá trình chuyển hoá Nitơ trong đất và quá trình cố định Nitơ phân tử? 
Trả lời 
 * Cây trồng hấp thụ Nitơ ở hai dạng: NO - 3 và NH + 4 
 * Quá trình chuyển hoá Nitơ trong đất 
- Con đường chuyển hoá Nitơ hữu cơ trong đất thành dạng Nitơ khoáng ( NH+4 và NO-3 ) 
NO - 3 
Amon hoá 
NH + 4 
 -Nitơ hữu cơ 
Vi khuẩn 
Nitrat hoá 
Vi khuẩn 
 * Quá trình cố định Nitơ phân tử 
 - Quá trình cố định Nitơ: là quá trình liên kết N 2 với H 2 để hình thành nên NH 3 
 - Có sự tham gia của các Vi sinh vật cố định Nitơ gồm 2 nhóm: 
 + Vi sinh vật sống tự do: Khuẩn lam 
 +Vi sinh vật sống cộng sinh: Vi khuẩn tạo nốt sần ở cây họ đậu, vi khuẩn này cóa chứa enzim nitrogenaza biến Nitơ phân tử thành NH 3 
 - 
B./ GIỚI THIỆU BÀI  
* Theo nhà sính lý thực vật nổi tiếng người Nga K.A.Timiriazex đã viết: “ Mọi chất hữu cơ dù đa dạng đến đâu và gặp ở chổ nào, ở động vật, thực vật hay ở người đều đã đi qua lá đều đã hình thành từ các chất do lá chế tạo ra.” 
* Hằng năm thực vật có màu xanh đồng hoá 170 tỷ tấn cacbonic (25% tổng số cacbonic trong không khí) quang phân ly 130 tỷ tấn nước và giải phóng 115 tỷ tấn oxi tự do cần cho sự sống trên trái đất , duy trì sự ổn định cho hoạt động sống của sinh giới  
 I./ Khái quát về quang hợp ở thực vật 1. Quang hợp ở thực vật 2. Vai trò của thực vậtII./ Lá là cơ quan quang hợp  1. Hình thái giải phẩu của lá thích nghi với chức năng quang hợp 2. Lục lạp là bào quan quang hợp  3. Hệ sắc tố quang hợp  
 TIẾT 7: BÀI 8: 
QUANG HỢP Ở THỰC VẬT 
I./ Khái niệm về quang hợp  
1. Quang hợp là gì? 
Hãy quan sát hình và dựa kiến thức của lớp 10 và cho biết quang hợp là gì? Viết phương trình quang hợp? 
Saccarôzơ 
Tinh bột 
Ánh sáng mặt trời 
H 2 O 
CO 2 
Sơ đồ quang hợp ở cây xanh 
H 2 O 
+ 
C 6 H 12 O 6 
 
CO 2 
 O 2 
+ 
I./ Khái niệm về quang hợp 1. Quang hợp là gì? 
a. Khái niệm: Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ (đường glucozo) từ các chất vô cơ(CO 2 và HO 2 ) nhờ năng lượng ánh sáng được hấp thụ bởi sắc tố thực vật. 
b.Phương trình tổng quát: 
12 H 2 O 
6 CO 2 
 C 6 H 12 O 6 
Ánh sáng mặt trời 
Diệp lục 
6 O 2 
6 H 2 O 
+ 
+ 
+ 
Ghi Chép 
Ghi Chép 
Ghi Chép 
Ghi Chép 
Ghi Chép 
 
I./ Khái niệm về quang hợp 1. Quang hợp là gì? 2. Vai trò của quang hợp 
- Theo ước tính hằng năm; Thực vật đã tổng hợp được 4,5.10 11 tấn chất hữu cơ (Cả thực vật trên cạn và thực vật thuỷ sinh). Trong đó con người chỉ sử dụng 3,5% lượng chất hữu cơ do thực vật trên cạn tổng hợp và 1/50.000 do thực vật thủy sinh tổng hợp chủ yếu thông qua các nguồn thức ăn. 
 Qua số liệu trên hãy cho biết quang hợp có vai trò như thế nào đối với con người và động vật? 
*Sản phẩm quang hợp cung cấp chất hữu cơ làm thức ăn cho m ọi sinh vât và là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp và dược liệu 
Ghi Chép 
Ghi Chép 
Ghi Chép 
Ghi Chép 
Ghi Chép 
 
Hằng năm nhân loại đã sử dụng: 90% tổng số năng lượng trong sinh hoạt từ nguồn năng lượng trong quá trình quang hợp và 10% từ nguồn năng lượng khác. 
 Vậy con người đã sử dụng nguồn năng lượng đó ở dạng nào? Và nguồn năng lượng đó do đâu mà có? Nguồn năng lượng đó có ý nghĩa như thế nào? 
*Quang năng chuyển thành hoá năng (dưới dạng các liên kết hoá học). Đây là nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới 
Ghi Chép 
Ghi Chép 
Ghi Chép 
Ghi Chép 
Ghi Chép 
 
- Chỉ riêng sự đốt cháy than, dầu làm tăng hàm lượng CO 2 trong khí quyển lên 10 lần trong 40 năm ; 30 lần trong 100 năm . 
 Điều gì sẽ xảy ra nếu như không có quá trình quang hợp ở thực vật? 
* Hậu quả: dẫn đến hiện tượng “hiệu ứng nhà kính” làm cho trái đất nóng lên và gây ra nhiều tai họa khác trong thiên nhiên. 
*Quang hợp giữ trong sạch bầu khí quyển: hấp thụ CO 2 và giải phóng O 2 vào khí quyển. 
Ghi Chép 
Ghi Chép 
Ghi Chép 
Ghi Chép 
Ghi Chép 
 
II./ LÁ LÀ CƠ QUAN QUANG HỢP 
 1. Hình thái giải phẩu của lá thích nghi với chức năng quang hợp 
a. Đặc điểm giải phẩu hình thái bên ngoài 
Phiến lá 
Cuống lá 
Gân chính 
Gân bên 
Thân 
Quan sát hình: hãy mô tả cấu tạo hình thái ngoài của lá? 
 Hãy chứng minh những đặc điểm cấu tạo hình 
thái ngoài của lá thích nghi với chức năng 
quang hợp? 
- Diên tích bề mặt lớn để hấp thụ các tia sáng 
- Phiến lá mỏng thuận lợi cho khí khuyếch tán vào và ra được dễ dàng 
- Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp khí CO 2 khuyếch tán vào bên trong lá đến lục lạp 
Ghi Chép 
Ghi Chép 
Ghi Chép 
Ghi Chép 
Ghi Chép 
 
II./ LÁ LÀ CƠ QUAN QUANG HỢP 1. Hình thái giải phẩu của lá thích nghi với chức năng quang hợp a. Đặc điểm giải phẩu hình thái bên ngoài b. Đặc điểm giải phẩu hình thái bên trong 
Lớp cutin 
Tế bào Mô dậu 
Mạch gỗ 
Mô xốp 
Khí 
khổng 
Quan sát hình: hãy mô tả cấu tạo gi ải phẫu bên trong của lá? 
	Nêu đặc điểm phân bố và sắp xếp của các 
 tế bào chứa diệp lục trong lá và điều đó có tác 
 dụng gì đối với quang hợp? 
 - Các tế bào diệp lục phân bố chủ yếu ở mô giậu và mô xốp. 
 + Trong đó tập trung nhiều hơn ở mô giậu, mô giậu nằm ngay bên dưới lớp biểu bì mặt trên của lá. 
  Điều đó giúp diệp lục hấp thụ trực tiếp được ánh sáng chiếu lên mặt trên của lá 
 Ngoài sự xắp xếp của các tế bào diệp lục, thì các đặc điểm cấu tạo giải phẩu bên trong thích nghi như thế nào với chức năng quang hợp? 
 - Tế bào mô giậu chứa nhiều diệp lục bên dưới lớp biểu bì mặt trên của lá để trực tiếp hấp thụ các tia sáng chiếu lên mặt trên lá. 
 - Hệ gân lá phát triển đến tận tế bào nhu mô của lá chứa các mạch gỗ (là con đường cung cấp nước và muối khoáng cho quang hợp) và mạch rây (là con đường dẫn sản phẩm quang hợp ra khỏi lá) 
 -Trong lá có nhiều tế bào chứa lục lạp (với hệ sắc tố quang hợp bên trong) là bào quan quang hợp. 
Ghi Chép 
Ghi Chép 
Ghi Chép 
Ghi Chép 
Ghi Chép 
 
 II./ LÁ LÀ CƠ QUAN QUANG HỢP 1. Hình thái giải phẩu của lá thích nghi với chức năng quang hợp 2. Lục lạp là bào quan quang hợp 
Quan sát hình hãy mô tả cấu tạo của lục lạp? 
Tilacoic 
Grana 
Chất nền 
(Stroma) 
Màng 
ngoài 
 Màng 
trong 
 Dựa vào những đặc điểm cấu tạo của lục lạp 
và kiến thức lớp 10, hãy cho biết những điểm 
đó phù hợp với chức năng quang hợp 
như thế nào? 
 - Tilacoit (Grana) 
 + Các tilacôit xếp chồng lên nhau như chồng đĩa. 
 + Trên màng tilacoit chứa sắc tố quang hợp 
 + Thực hiện pha sáng trong quang hợp 
 - Chất nền (strôma) 
 + Là chất lỏng giữa màng trong của lục lạp và màng của tilacoit 
 + Thực hiện pha tối của quang hợp 
Ghi Chép 
Ghi Chép 
Ghi Chép 
Ghi Chép 
Ghi Chép 
 
 II./ LÁ LÀ CƠ QUAN QUANG HỢP 1. Hình thái giải phẩu của lá thích nghi với chức năng quang hợp 2. Lục lạp là bào quan quang hợp  3. Hệ sắc tố quang hợp 
Nêu các loại sắc tố của cây, và vai trò của chúng trong quang hợp? 
 - Hệ sắc tố gồm: Diệp lục: (diệplục a và diệp lục b), các sắc tố khác: (Carôten và xantôphyl) 
 - Diệp lục: hấp thụ năng lượng ánh sáng chuyển hoá thành năng lượng trong ATP và NADPH. 
 - Các sắc tố khác (carôtenôit) hấp thụ và truyền năng lượng cho diệp lục a 
Ghi Chép 
Ghi Chép 
Ghi Chép 
Ghi Chép 
Ghi Chép 
 
 Ngoài sự xắp xếp của các tế bào diệp lục, thì các đặc điểm cấu tạo giải phẩu bên trong thích nghi như thế nào với chức năng quang hợp? 
Trong các sắc tố quang hợp,chỉ diệp lục a tham gia trực tiếp vào sự chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng ở các liên kết hoá học 
D./ CỦNG CỐ 
Câu 1: Vì sao quang hợp có vai trò quuyết định đối với sự sống trên trái đất? 
 *Sản phẩm quang hợp cung cấp chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vât và là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp và dược liệu 
 *Quang năng chuyển thành hoá năng (dưới dạng các liên kết hoá học). Đây là nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới 
 *Quang hợp giữ trong sạch bầu khí quyển: hấp thụ CO2 và giải phóng O2 vào khí quyển. 
TRẮC NGHIỆM 
Câu 1: Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh? 
 A. diệp lục a 
 B. diệp lục b 
 C. diệp lục a, b 
 D. diệp lục a, b và Carotenoit 
A. 
Câu 2: Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng? 
 A. Có cuốn lá 
 B. Có diện tích bề mặt lá lớn 
 C. Phiến lá mỏng 
 D. Các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh sáng 
B. 
Câu 3. Điều nào sau đây không phải là vai trò của quang hợp? 
A. Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật 
B. Quang năng chuyển thành hoá năng là nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới 
C. Điều hoà không khí; giải phóng O 2 và hấp thụ CO 2 
 D. Tạo chất hữu cơ, tạo chất vô cơ, tích luỷ năng lượng 
D 
Câu 4: Nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp và là nơi xảy ra các phản ứng sáng của lục lạp 
 A. Màng tilacoit 
 B. Stroma 
 C. Grana 
 D. Hạt tinh bột 
A. 
XIN CHÂN THÀNH 
 CẢM ƠN 
XIN CHÂN THÀNH 
 CẢM ƠN 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_11_tiet_7_bai_8_quang_hop_o_thuc_vat.ppt